Ngày 17/2/2020, đấu giá quyền sử dụng đất tại huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định

(BĐT) - Công ty Đấu giá Hợp danh Hải Hậu thông báo bán đấu giá tài sản vào ngày 17/2/2020 do Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Hải Hậu ủy quyền như sau:

Đấu giá tài sản Quyền sử dụng đất cho nhân dân làm nhà ở tại Khu đô thị Yên Định và Khu dân cư tập trung Hải Hưng, huyện Hải Hậu (đợt 2)

1. Tổ chức đấu giá tài sản: Công ty Đấu giá Hợp danh Hải Hậu. Địa chỉ: Số 134, khu 1, thị trấn Yên Định, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định

2. Người có tài sản đấu giá: Phòng Tài chính – Kế hoạch huyện Hải Hậu. Địa chỉ: Thị trấn Yên Định, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định

3. Tài sản đấu giá, giá khởi điểm, tiền đặt trước, tiền hồ sơ

Tài sản đấu giá: Quyền sử dụng đất cho nhân dân làm nhà ở tại Khu đô thị Yên Định và khu dân cư tập trung Hải Hưng huyện Hải Hậu đợt 2 gồm 117 lô:

Tổng diện tích: 13.827,7 m2

Nguồn gốc tài sản: Quyền sử dụng đất của Nhà nước để giao đât có thu tiền sử dụng đất.

Tổng giá khởi điểm: 205.923.774.000 đồng.

Giá khởi điểm theo Quyết định số 2753/QĐ-UBND ngày 11/12/2019 của UBND tỉnh Nam Định về phê duyệt giá khởi điểm để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất cho nhân dân làm nhà ở tại Khu đô thị Yên Định và Khu dân cư tập trung Hải Hưng huyện Hải Hậu (đợt 2) và điều chỉnh giá khởi điểm tại Khu đô thị Yên Định và Khu dân cư tập trung Hải Hưng (đợt 1).

Giá khởi điểm, tiền đặt trước, tiền hồ sơ chi tiết kèm theo biểu đính kèm Phương án đấu giá quyền sử dụng 117 lô đất cho nhân dân làm nhà ở tại khu đô thị Yên Định và khu dân cư tập trung Hải Hưng (đợt 2) (Ban hành kèm theo Quyết định số 7020/QĐ-UBND ngày 17/12/2019 của UBND huyện Hải Hậu), cụ thể như sau:

STT

Vịtrí
đấugiá

Loạilô

Tênlôđấttrênbảnđồchialô

Diệntích
(m2)

Giákhởiđiểm
(Đồng)

Thànhtiền
(đồng/lô)

Tiềnđặtcọc

Phíhồsơ
(đồng/hồsơ)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

1

01

BT-01

BT16

320,5

11.200.000

3.589.600.000

540.000.000

500.000

2

BT-01

BT17

331

11.200.000

3.707.200.000

3

BT-01

BT18

330

11.200.000

3.696.000.000

4

BT-01

BT19

317,5

11.200.000

3.556.000.000

5

BT-01

BT20

303,5

11.200.000

3.399.200.000

6

BT-01

BT21

288,5

10.500.000

3.029.250.000

7

BT-01

BT26

298

11.340.000

3.379.320.000

8

BT-01

BT27

434,5

11.340.000

4.927.230.000

9

BT-01

BT28

345

10.500.000

3.622.500.000

10

BT-01

BT22

274

10.500.000

2.877.000.000

11

BT-01

BT23

259,5

10.500.000

2.724.750.000

12

BT-01

BT24

276,5

10.500.000

2.903.250.000

13

BT-01

BT25

262

10.500.000

2.751.000.000

14

CL-01

L8

100

30.800.000

3.080.000.000

15

CL-01

L12

100

30.800.000

3.080.000.000

16

CL-01

L13

100

30.800.000

3.080.000.000

17

CL-01

L14

100

30.800.000

3.080.000.000

18

CL-02

L22

112

33.180.000

3.716.160.000

19

CL-02

L23

100

30.800.000

3.080.000.000

20

CL-02

L24

100

30.800.000

3.080.000.000

21

CL-02

L25

100

30.800.000

3.080.000.000

22

CL-02

L26

100

30.800.000

3.080.000.000

23

CL-02

L27

100

30.800.000

3.080.000.000

24

CL-02

L28

100

30.800.000

3.080.000.000

25

CL-02

L29

112

33.180.000

3.716.160.000

26

CL-03

L30

112

33.180.000

3.716.160.000

27

CL-03

L31

100

30.800.000

3.080.000.000

28

CL-03

L32

100

30.800.000

3.080.000.000

29

CL-03

L33

100

30.800.000

3.080.000.000

30

CL-03

L34

100

30.800.000

3.080.000.000

31

CL-03

L35

100

30.800.000

3.080.000.000

32

CL-03

L36

100

30.800.000

3.080.000.000

33

CL-03

L37

100

30.800.000

3.080.000.000

34

CL-03

L38

100

30.800.000

3.080.000.000

35

CL-03

L39

100

30.800.000

3.080.000.000

36

CL-03

L40

100

30.800.000

3.080.000.000

37

CL-03

L41

100

30.800.000

3.080.000.000

38

CL-03

L42

93

33.180.000

3.085.740.000

39

CL-04

BT29

314,5

10.500.000

3.302.250.000

40

CL-04

BT30

343

9.800.000

3.361.400.000

41

02

CL-04

L94

100

12.600.000

1.260.000.000

200.000.000

500.000

42

CL-04

L95

100

12.600.000

1.260.000.000

43

CL-04

L96

100

12.600.000

1.260.000.000

44

CL-04

L97

100

12.600.000

1.260.000.000

45

CL-04

L98

100

12.600.000

1.260.000.000

46

CL-04

L99

100

12.600.000

1.260.000.000

47

CL-04

L100

100

12.600.000

1.260.000.000

48

CL-04

L101

100

12.600.000

1.260.000.000

49

CL-04

L102

100

12.600.000

1.260.000.000

50

CL-04

L103

100

12.600.000

1.260.000.000

51

CL-04

L104

100

12.600.000

1.260.000.000

52

CL-04

L105

100

12.600.000

1.260.000.000

53

CL-04

L106

100

12.600.000

1.260.000.000

54

CL-04

L107

100

12.600.000

1.260.000.000

55

CL-04

L108

100

12.600.000

1.260.000.000

56

CL-04

L109

100

12.600.000

1.260.000.000

57

CL-04

L110

100

12.600.000

1.260.000.000

58

CL-04

L111

100

12.600.000

1.260.000.000

59

CL-04

L112

100

12.600.000

1.260.000.000

60

CL-04

L113

100

12.600.000

1.260.000.000

61

CL-05

L114

81,4

12.740.000

1.037.036.000

62

CL-05

L122

110,6

11.900.000

1.316.140.000

63

CL-05

L123

108

11.900.000

1.285.200.000

64

CL-05

L124

86,7

11.900.000

1.031.730.000

65

CL-05

L125

95,1

11.200.000

1.065.120.000

66

CL-05

L126

95,2

11.200.000

1.066.240.000

67

CL-05

L127

95,4

11.200.000

1.068.480.000

68

CL-05

L128

95,4

11.200.000

1.068.480.000

69

CL-05

L129

95,3

11.200.000

1.067.360.000

70

CL-05

L130

95,2

11.200.000

1.066.240.000

71

CL-05

L131

95

11.200.000

1.064.000.000

72

CL-05

L132

94,9

11.200.000

1.062.880.000

73

CL-05

L133

94,8

11.200.000

1.061.760.000

74

CL-05

L134

94,6

11.200.000

1.059.520.000

75

CL-05

L135

94,5

11.200.000

1.058.400.000

76

CL-06

L186

109

9.800.000

1.068.200.000

77

CL-06

L187

105

9.800.000

1.029.000.000

78

03

CL-05

L115

79,6

11.900.000

947.240.000

100.000.000

500.000

79

CL-05

L116

81

11.900.000

963.900.000

80

CL-05

L117

77,8

11.900.000

925.820.000

81

CL-05

L118

79

11.900.000

940.100.000

82

CL-05

L119

80,1

11.900.000

953.190.000

83

CL-05

L120

81,3

11.900.000

967.470.000

84

CL-05

L121

82,5

11.900.000

981.750.000

85

CL-05

L136

81,8

11.200.000

916.160.000

86

CL-05

L137

81,3

11.200.000

910.560.000

87

CL-05

L138

80,7

11.200.000

903.840.000

88

CL-05

L139

80

11.200.000

896.000.000

89

CL-05

L140

79,3

11.200.000

888.160.000

90

CL-05

L141

78

11.200.000

873.600.000

91

CL-05

L142

75,9

11.200.000

850.080.000

92

CL-05

L143

73,8

11.200.000

826.560.000

93

CL-05

L144

72

11.200.000

806.400.000

94

CL-05

L145

71,6

11.200.000

801.920.000

95

CL-05

L146

71,5

11.200.000

800.800.000

96

CL-05

L147

71,4

11.200.000

799.680.000

97

CL-05

L148

71,6

11.200.000

801.920.000

98

CL-05

L149

71,

11.200.000

804.160.000

99

CL-05

L150

72

11.200.000

806.400.000

100

CL-05

L151

72,3

11.200.000

809.760.000

101

CL-05

L152

73

11.200.000

817.600.000

102

CL-05

L153

75,4

11.200.000

844.480.000

103

CL-06

L179

95

9.800.000

931.000.000

104

CL-06

L180

51,5

9.800.000

504.700.000

105

CL-06

L185

73,9

9.800.000

724.220.000

106

CL-06

L188

100

9.800.000

980.000.000

107

CL-06

L189

95,5

9.800.000

935.900.000

108

CL-06

L190

90,5

9.800.000

886.900.000

109

CL-06

L191

85,5

9.800.000

837.900.000

110

CL-06

L192

81

9.800.000

793.800.000

111

CL-06

L193

75,6

9.800.000

740.880.000

112

CL-06

L194

68,3

10.360.000

707.588.000

113

CL-06

L195

65,6

9.800.000

642.880.000

114

04

CL-06

L181

51

9.800.000

499.800.000

95.000.000

200.000

115

CL-06

L182

50,5

9.800.000

494.900.000

116

CL-06

L183

50

9.800.000

490.000.000

117

CL-06

L184

51

9.800.000

499.800.000

Bước giá: Bước giá được sử dụng cố định trong tất cả các vòng đấu của lô/ thửa đất là 1.000.000 đồng (Một triệu đồng)

3. Nguồn gốc và tình trạng pháp lý của tài sản: Quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước thu hồi để tổ chức đấu giá cho nhân dân làm nhà ở.

4. Xem tài sản đấu giá:

Thời gian: Giờ hành chính ngày 05/02/2020 và ngày 06/02/2020. Khách hàng tham gia đấu giá xem tài sản mang theo CMND/CCCD và kèm theo Hồ sơ đấu giá do Công ty Đấu giá hợp danh Hải Hậu phát hành.

Địa điểm: Khu đô thị Yên Định và Khu dân cư tập trung Hải Hưng.

5. Bán/ nhận hồ sơ tham gia đấu giá, đăng kí tham gia đấu giá và tiền đặt trước:

Thời gian bán và nhận hồ sơ: Giờ hành chính liên tục từ ngày 14/01/2020 đến hết 16h 30’ngày 14/02/2020 (trừ ngày nghỉ lễ và thứ 7, chủ nhật ):

- Địa điểm bán hồ sơ: Trung tâm hành chính 1 cửa huyện Hải Hậu.

- Điều kiện, cách thức đăng ký tham gia đấu giá: Theo quy định tại điều 38, Luật đấu giá tài sản 2016.

- Tiền mua hồ sơ tham gia đấu giá: Cụ thể cho từng vị trí lô/thửa như mục 1, Thông báo này

- Tiền đặt trước tham gia đấu giá: Cụ thể cho từng vị trí lô/thửa mục 1, Thông báo này.

- Thời gian nộp tiền đặt trước: Ngày 12/02/2020; 13/02/2020 đến trước 16h ngày 14/02/2020

- Phương thức nộp tiền đặt trước: Khách hàng nộp tiền đặt trước vào tài khoản của Công ty Đấu giá Hợp danh Hải Hậu, chi tiết như sau:

Chủ tài khoản: Công ty đấu giá hợp danh Hải Hậu

Tài khoản số: 3207201005850

Tại Ngân hàng Agribank huyện Hải Hậu

Nội dung: “Nộp tiền đặt trước tham gia đấu giá lô..... tại vị trí đấu giá số....

Khi nộp tiền đặt trước tại Ngân hàng, khách hàng yêu cầu Ngân hàng in 03 liên giấy nộp tiền và khách hàng lấy lại 02 liên: 01 liên nộp lại cho Công ty đấu giá và 01 liên khách hàng tự lưu.

Công ty đấu giá hợp danh Hải Hậu sẽ trả lại tiền đặt trước cho khách hàng tham gia đấu giá không trúng đấu giá trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá. Công ty sẽ trả vào tài khoản của quý khách hàng đã đăng ký trong đơn tham gia đấu giá.

6. Thời gian, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá:

- Thời gian tổ chức cuộc đấu giá: Hồi 7h30’ ngày 17 tháng 02 năm 2020.

Cụ thể:

Ngày 17/02/2020 và 18/02/2020: Đấu giá các lô/thửa tại vị trí 01.

Ngày 19/02/2020 và 20/02/2020: Đấu giá các lô/thửa tại vị trí 02.

Ngày 21/02/2020 và 22/02/2020: Đấu giá các lô/thửa tại vị trí 03 và 04.

- Địa điểm tổ chức cuộc đấu giá: Nhà văn hóa trung tâm huyện Hải Hậu.

7. Hình thức, phương thức đấu giá:

- Hình thức đấu giá: Đấu giá bằng bỏ phiếu trực tiếp tại cuộc đấu giá. Đấu giá từng lô/thửa đất, từng vòng đấu cho đến khi chọn được người trúng giá của từng lô đất. Sau khi đấu giá xong lô đất này mới tiến hành đấu giá lô/thửa tiếp theo.

- Phương thức đấu giá: Phương thức trả giá lên.

10. Điều kiện, cách thức tham gia đấu giá:

Điều kiện tham gia đấu giá:

Những đối tượng không thuộc trường hợp không được đăng kí tham gia đấu giá theo quy định tại Khoản 4 điều 38 Luật đấu giá tài sản 2016.

Nộp hồ sơ tham gia đấu giá hợp lệ;

Nộp tiền mua hồ sơ tham gia đấu giá và khoản tiền đặt trước theo quy định của Thông báo và quy chế;

Người tham gia đấu giá có thể ủy quyền bằng văn bản cho người khác thay mặt mình tham gia đấu giá (có giấy ủy quyền hợp lệ).

Chú ý: Không được ủy quyền cho người có tên trong danh sách tham gia đấu giá và mỗi hộ gia đình chỉ một người đăng kí tham gia đấu giá.

Cách thức tham gia đấu giá

Khách hàng đăng kí tham gia đấu giá thông qua việc nộp hồ sơ tham gia đấu giá hợp lệ và tiền đặt trước theo Thông báo và Quy chế của Công ty ban hành.

Hồ sơ tham gia đấu giá gồm:

+ Đơn đăng kí tham gia đấu giá (bản chính);

+ 01 bản pho to công chứng Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;

+ 01 bản pho to công chứng Sổ hộ khẩu;

+ Giấy ủy quyền có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp ủy quyền;

Mọi chi tiết xin liên hệ: Công ty Đấu giá Hợp danh Hải Hậu.

Số 134, khu 1, thị trấn Yên Định, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định. Điện thoại: 0886 238 999 (trong giờ hành chính).

Tin cùng chuyên mục