Các chủ đầu tư, bên mời thầu tham khảo tình huống đã phân tích để sửa đổi, bổ sung các tiêu chí trong HSMT, giúp quá trình lựa chọn nhà thầu được suôn sẻ, tránh các khiếu nại, khiếu kiện làm kéo dài thời gian lựa chọn nhà thầu, giảm hiệu quả công trình, dự án.
I. Tình huống điển hình
Gói thầu: In ấn tài liệu, biểu mẫu năm 2024
Lĩnh vực: Dịch vụ phi tư vấn
Dự toán In ấn tài liệu, biểu mẫu năm 2024
Bên mời thầu: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn
Chủ đầu tư: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn
Nội dung kiến nghị/đề nghị làm rõ:
Tiêu chí HSMT:
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt), HSMT yêu cầu:
Nội dung yêu cầu |
Mức độ đáp ứng |
|
6. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP. |
||
Uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu. |
Nhà thầu không bị kết luận: - Không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); - Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng; - Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; - Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. (Nhà thầu phải có cam kết đính kèm). |
Đạt |
Không đáp ứng các yêu cầu trên hoặc không có cam kết đính kèm. |
Không đạt |
Kiến nghị/đề nghị làm rõ của nhà thầu:
Sau khi nghiên cứu HSMT, Nhà thầu cho rằng, tiêu chí tại khoản 6 Mục 3 Chương III của HSMT mâu thuẫn với quy định tại E-CDNT 18.2 Chương II của HSMT, không phù hợp với quy định pháp luật về đấu thầu tại khoản 1, khoản 2 Điều 18 Nghị định 24/2024/NĐ-CP.
Nhà thầu trích dẫn các căn cứ pháp luật về đấu thầu:
Theo điểm k khoản 6 Điều 16 Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15:
Trích dẫn:
Điều 16 Các hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu: k) Nêu điều kiện trong hồ sơ mời thầu nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu, nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu, nhà đầu tư gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng, vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 44 và khoản 2 Điều 48 của Luật này.
Theo khoản 1, khoản 2 Điều 18 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP:
Trích dẫn:
Điều 18 Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã được sử dụng
1. Trừ trường hợp nhà thầu đồng thời được xếp thứ nhất ở nhiều gói thầu hoặc do bất khả kháng, nhà thầu bị đánh giá về uy tín trong việc tham dự thầu khi thực hiện các hành vi sau:
a) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có);
b) Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định này;
c) Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung;
d) Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhà thầu có hành vi quy định tại khoản 1 Điều này, chủ đầu tư đăng tải danh sách nhà thầu và các tài liệu liên quan trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trong đó nêu cụ thể ngày thực hiện hành vi đó. Nhà thầu có tên trong danh sách này khi tham dự thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu với giá trị gấp 03 lần giá trị yêu cầu đối với nhà thầu khác trong thời hạn 02 năm kể từ lần cuối cùng thực hiện các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này. Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, thông tin về uy tín trong việc tham dự thầu được sử dụng để đánh giá về kỹ thuật (nếu có).
Theo Điều 24 Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT:
Trích dẫn:
Điều 24 Lập, trình, thẩm định, phê duyệt E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT
1. Bên mời thầu tổ chức lập E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT trên Hệ thống. Sau khi lập E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT, bên mời thầu trình chủ đầu tư để chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT.
2. E-HSMT phải bao gồm đầy đủ các thông tin cần thiết để làm cơ sở cho nhà thầu chuẩn bị E-HSDT. Trường hợp bên mời thầu đăng tải E-HSMT không đầy đủ thông tin (thiếu thiết kế, bản vẽ và các tài liệu khác) hoặc thông tin không rõ ràng, gây khó khăn cho nhà thầu trong việc chuẩn bị E-HSDT thì E-HSMT này không hợp lệ; chủ đầu tư, bên mời thầu phải sửa đổi, bổ sung E-HSMT cho phù hợp và tiến hành đăng tải lại E-HSMT.
3. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, dịch vụ phi tư vấn, bảng dữ liệu, tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ, yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm trong E-HSMST, E-HSMT được số hóa dưới dạng webform trên Hệ thống. Chủ đầu tư, bên mời thầu không được đính kèm các file yêu cầu khác về bảng dữ liệu, tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ, yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm trong E-HSMST, E-HSMT. Bảng dữ liệu, tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ, yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm không phải là bản được số hóa dưới dạng webform sẽ không được coi là một phần của E-HSMST, E-HSMT và nhà thầu không phải đáp ứng các yêu cầu này.
4. Trường hợp gói thầu đã áp dụng sơ tuyển, nếu năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu khi nộp E-HSDT có sự thay đổi so với khi tham dự sơ tuyển thì nhà thầu phải cập nhật lại năng lực và kinh nghiệm của mình.
5. Trường hợp E-HSMT có các nội dung dẫn đến hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng, vi phạm quy định tại điểm k khoản 6 Điều 16 và khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu thì bên mời thầu, tổ chuyên gia không được loại bỏ E-HSDT không đáp ứng các nội dung này. Trường hợp hồ sơ mời thầu có các nội dung vi phạm quy định tại điểm k khoản 6 Điều 16 và khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu thì các nội dung này bị coi là vô hiệu theo quy định tại khoản 4 Điều 44 của Luật Đấu thầu, không phải là căn cứ để đánh giá hồ sơ dự thầu.
6. Trường hợp thuê tư vấn để thực hiện vai trò của bên mời thầu, tổ chuyên gia để đăng tải thông tin, lập E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT, đánh giá E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT, đơn vị thuê thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng.
Trên cơ sở các qui định của pháp luật về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu đã được trích dẫn ở trên, Nhà thầu đề nghị Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Kạn chỉ đạo Tổ tư vấn lập HSMT hủy bỏ các quy định không phù hợp với pháp luật về đấu thầu và mâu thuẫn với quy định trong HSMT, điều chỉnh lại HSMT, tạo ra môi trường cạnh tranh công bằng, bình đẳng, lành mạnh, tránh trường hợp vi phạm quy định về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu.
Trả lời, giải quyết kiến nghị/đề nghị làm rõ:Không.
Kết quả giải quyết kiến nghị/đề nghị làm rõ:
Chủ đầu tư ban hành Văn bản số 404/QĐ-KSBT ngày 11/11/2024 về việc phê duyệt sửa đổi HSMT. Theo đó, hủy bỏ nội dung về tiêu chuẩn đánh giá tại khoản 6 Mục 3 Chương III của HSMT: “Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP”.
HSMT sửa đổi được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
II. Danh sách các gói thầu đăng tải HSMT ngày 15/11/2024 nêu tiêu chí về chấm thầu, thương thảo, ký kết có nội dung tương tự hoặc gần tương tự như tình huống điển hình:
1. Gói thầu Chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng năm 2024
Dự toán Chỉnh lý tài liệu lưu trữ tồn đọng của Cục Thuế tỉnh Bắc Giang năm 2024
Bên mời thầu: Cục Thuế tỉnh Bắc Giang
Chủ đầu tư: Cục Thuế tỉnh Bắc Giang
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt) thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
5. Uy tín của nhà thầu trong thời gian từ năm 2021 đến thời điểm đóng thầu |
||
Uy tín của nhà thầu trong việc tham dự thầu bao gồm thông tin về các hành vi vi phạm trong quá trình tham dự thầu quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. |
Nhà thầu có cam kết không có một trong các hành vi trong việc tham dự thẩu trừ trường hợp nhà thầu đồng thời được xếp thứ nhất ở nhiều gói thầu hoặc do bất khả kháng, cụ thể như sau: a) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); b) Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định này; c) Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; d) Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng; e) Nhà thầu thực hiện hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu tại Điều 16 Luật Đấu thầu bị xử lý bởi cơ quan, tổ chức và bị công khai vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. |
Đạt |
Nhà thầu không có cam kết hoặc có cam kết nhưng có thông tin, tài liệu thể hiện nhà thầu có một trong các hành vi trong việc tham dự thầu, trừ trường hợp nhà thầu đồng thời được xếp thứ nhất ở nhiều gói thầu hoặc do bất khả kháng, cụ thể như sau: a) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); b) Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định này; c) Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; d) Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng; e) Nhà thầu thực hiện hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu tại Điều 16 Luật Đấu thầu bị xử lý bởi cơ quan, tổ chức và bị công khai vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. |
Không đạt |
2. Gói thầu Hàng hóa
Dự toán Mua quà Tết cho đoàn viên Công đoàn năm 2025
Bên mời thầu: Công ty TNHH MTV Xây dựng Thanh Cao Trí
Chủ đầu tư: Công đoàn cơ sở Công ty TNHH Pou Li (Việt Nam) (huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh)
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt) thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
6. Uy tín của nhà thầu |
||
Uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó trong thời gian 03 năm gần đây, tính đến thời điểm đóng thầu. |
a) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hỗ sơ dự thấu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); b) Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định này; c) Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; d) Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. Ngoài ra, nhà thầu phải: - Nhà thầu chưa từng bị cấm đấu thầu ở bất kỳ địa phương nào trên toàn quốc. - Có cam kết các nội dung trên. |
Đạt |
Vi phạm một trong các tiêu chí trên. |
Không đạt |
3. Gói thầu TB-02 Mua sắm, lắp đặt thiết bị điều hòa không khí; thiết bị âm thanh, ánh sáng, màn hình Led hội trường
Dự án Công trình cải tạo, nâng cấp hội trường Sư đoàn bộ; xây dựng mở cổng số 1, cổng hội trường, tường rào bảo vệ đường Duy Tân thuộc Sư đoàn 372/Quân chủng Phòng không - Không quân
Bên mời thầu: Sư đoàn 372 Quân chủng Phòng không - Không quân (quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng)
Chủ đầu tư: Sư đoàn 372 Quân chủng Phòng không - Không quân (quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng)
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt) thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
9. Kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu đối với gói thầu cung cấp hàng hóa, EPC, EP, PC, chìa khóa trao tay theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP trong thời gian 03 năm gần đây (2021; 2022; 2023) |
Có cam kết không có các hành vi sau trong thời gian 03 năm gần đây (2021; 2022; 2023): - Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); - Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định 24/2024/NĐ-CP; - Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; - Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không | tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng; - Nhà thầu có hợp đồng tương tự chậm tiến độ hoặc bỏ dở hợp đồng do lỗi của nhà thầu. |
Đạt |
Nhà thầu không cam kết một trong các nội dung trên hoặc có nhưng bên mời thầu xác định được nhà thầu bị vi phạm một trong các lỗi trên. |
Không đạt |
4. Gói thầu số 03 Mua xe ô tô gầm cao 07 chỗ ngồi phục vụ công tác chung của Hội Cựu chiến binh tỉnh
Dự toán Mua xe ô tô phục vụ công tác chung của Hội Cựu chiến binh tỉnh
Bên mời thầu: Hội Cựu chiến binh tỉnh Hòa Bình
Chủ đầu tư: Hội Cựu chiến binh tỉnh Hòa Bình
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt) thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
5. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP. |
Nhà thầu không bị kết luận: - Không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); - Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng; - Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; - Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. (Nhà thầu phải có cam kết đính kèm). |
Đạt |
Không đáp ứng các yêu cầu trên hoặc không có cam kết đính kèm. |
Không đạt |
5. Gói thầu số 01 Mua xe ô tô 7 chồ ngồi, 02 cầu phục vụ công tác chung
Dự toán Mua sắm ô tô tại Cục Thuế tỉnh Bắc Giang
Bên mời thầu: Cục Thuế tỉnh Bắc Giang
Chủ đầu tư: Cục Thuế tỉnh Bắc Giang
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt) thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
5. Uy tín của nhà thầu trong thời gian từ năm 2021 đến thời điểm đóng thầu |
||
Uy tín của nhà thầu trong việc tham dự thầu bao gồm thông tin về các hành vi vi phạm trong quá trình tham dự thầu quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. |
Nhà thầu có cam kết không có một trong các hành vi trong việc tham dự thẩu trừ trường hợp nhà thầu đồng thời được xếp thứ nhất ở nhiều gói thầu hoặc do bất khả kháng, cụ thể như sau: a) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); b) Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định này; c) Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; d) Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng; e) Nhà thầu thực hiện hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu tại Điều 16 Luật Đấu thầu bị xử lý bởi cơ quan, tổ chức và bị công khai vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. |
Đạt |
Nhà thầu không có cam kết hoặc có cam kết nhưng có thông tin, tài liệu thể hiện nhà thầu có một trong các hành vi trong việc tham dự thầu, trừ trường hợp nhà thầu đồng thời được xếp thứ nhất ở nhiều gói thầu hoặc do bất khả kháng, cụ thể như sau: a) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); b) Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định này; c) Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; d) Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng; e) Nhà thầu thực hiện hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu tại Điều 16 Luật Đấu thầu bị xử lý bởi cơ quan, tổ chức và bị công khai vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. |
Không đạt |
6. Gói thầu Mua sắm xe ô tô phục vụ công tác chung
Dự toán Mua xe ô tô để phục vụ công tác chung
Bên mời thầu: Công ty TNHH Tư vấn xây dựng & Thương mại Nhật Minh
Chủ đầu tư: Văn phòng HĐND và UBND huyện Sông Hinh (tỉnh Phú Yên)
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt) thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
5. Uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu. |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu có bản cam kết không vi phạm các nội dung sau: - Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); - Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024; - Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, không ký kết hợp đồng; - Nhà thầu không có hợp đồng không hoàn thành do lỗi của nhà thầu. |
Đạt |
Không đáp ứng hoặc đáp ứng không đầy đủ yêu cầu. |
Không đạt |