Bên mời thầu: Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang
Nội dung kiến nghị/đề nghị làm rõ:
Tiêu chí HSMT:
HSMT yêu cầu kinh nghiệm thực hiện hợp đồng cung cấp hàng hóa tương tự đối với Lô số 02: “Nhà thầu đã hoàn thành tối thiểu 1 hợp đồng tương tự với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh) hoặc nhà thầu phụ trong khoảng thời gian kể từ ngày 1/1/2020 đến thời điểm đóng thầu. Trong đó, hợp đồng tương tự là hợp đồng có tính chất tương tự với hàng hóa đang xét hoặc cùng mã HS (9018.xxxx); đã hoàn thành có quy mô (giá trị) tối thiểu 15.932.000.000 tỷ đồng”.
Kiến nghị/đề nghị làm rõ của nhà thầu:
Kiến nghị lần 1
Căn cứ Văn bản số 121/QĐ-BVĐK ngày 1/4/2024 của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang về việc phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu kỹ thuật Gói thầu Mua sắm máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế cho Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang, ngày 2/4/2024 Công ty TNHH Vật tư KHKT Đông Dương có văn bản kiến nghị làm rõ kết quả đánh giá Nhà thầu không đạt kỹ thuật và đề nghị Bên mời thầu xem xét, kiểm tra lại kết quả đánh giá để đảm bảo công bằng, minh bạch.
Kiến nghị lần 2
Không đồng tình với kết luận của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang tại văn bản ngày 4/4/2024, Nhà thầu tiếp tục kiến nghị Chủ đầu tư, Bên mời thầu.
Trong văn bản kiến nghị lần này, Nhà thầu cho biết HSDT của Nhà thầu có tổng giá trị các hạng mục mã HS 9018.xxxx của các hợp đồng tương tự đạt 16.920.238.500 đồng như vậy đã đạt quy mô tối thiểu là 15.932.000.000 đồng theo yêu cầu.
Theo văn bản ngày 4/4/2024 của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang, trường hợp (ii): Nhà thầu cần cung cấp các hạng mục hàng hóa tương tự đã thực hiện trong các hợp đồng khác nhau (hợp đồng có thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện, chưa nghiệm thu, thanh lý) nhưng đảm bảo giá trị của từng hạng mục hàng hóa tương tự đã thực hiện đáp ứng tối thiểu 70% giá trị của từng hạng mục hàng hóa trong gói thầu đang xét, cụ thể:
- 01 hợp đồng có máy điện tim (mã HS 9018.xxxx) và có quy mô ≥ 448.000.000 đồng;
- 01 hợp đồng có máy thở mã (HS 9018.xxxx) và có quy mô ≥ 11.830.000.000 đồng:
- 01 hợp đồng có máy theo dõi bệnh nhân (mã HS 9018.xxxx) và có quy mô ≥ 2.310.000.000 đồng;
- 01 hợp đồng có bơm tiêm điện (mã HS 9018.xxxx) và có quy mô ≥ 1.344.000.000 đồng;
Nhà thầu cho biết, nội dung yêu cầu trên không có trong HSMT và cũng không có trong văn bản ngày 4/3/2024 của Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang gửi Nhà thầu để làm rõ, bổ sung tài liệu. Căn cứ khoản 1 Điều 15 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP: “Việc đánh giá HSDT phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá HSDT và các yêu cầu khác trong HSMT, căn cứ vào HSDT đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ HSDT của nhà thầu để bảo đảm lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu”.
Nhà thầu cho rằng, việc Tổ chuyên gia thuộc Bên mời thầu không căn cứ vào tiêu chuẩn của HSMT, để đánh giá HSDT của Nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về hợp đồng tương tự là không phù hợp với quy định nêu trên.
Dẫn chiếu quy định của pháp luật, phân tích, bình luận của chuyên gia (nếu có):
Một chuyên gia đấu thầu cho biết, theo mẫu HSMT mua sắm hàng hóa được quy định tại Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT và các hướng dẫn trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, việc đánh giá hợp đồng tương tự có thể thực hiện theo một trong hai trường hợp: (1) có ít nhất 1 hợp đồng hoàn thành cung cấp đầy đủ các loại hàng hóa tương tự có giá trị đáp ứng tối thiểu theo yêu cầu, hoặc (2) có các hạng mục hàng hóa tương tự đã thực hiện trong các hợp đồng khác nhau nhưng bảo đảm giá trị của từng hạng mục hàng hóa tương tự đã thực hiện đáp ứng tối thiểu 70% giá trị của từng hạng mục hàng hóa trong gói thầu đang xét và tổng giá trị các hạng mục hàng hóa đã thực hiện phải đáp ứng giá trị tối thiểu theo yêu cầu.
Theo vị chuyên gia, trong trường hợp này, Nhà thầu dự thầu theo phương án (2), nhưng trong công văn yêu cầu làm rõ HSMT (ngày 4/3/2024), Bên mời thầu lại chỉ hướng Nhà thầu làm rõ theo phương án (1). “Ngay cả khi nhận thấy nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm, bên mời thầu phải tạo điều kiện tối đa cho nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà thầu, tránh phát sinh khiếu kiện, khiếu nại về sau”, vị chuyên gia nói.
Cũng theo ý kiến chuyên gia, nguyên tắc của việc đánh giá HSDT là phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá HSDT, các yêu cầu khác trong HSMT, văn bản sửa đổi HSMT (nếu có), tài liệu làm rõ HSMT. Nếu các tài liệu này không đề cập đến quy mô tương tự của từng hàng hóa cụ thể, thì bên mời thầu không có căn cứ đánh giá theo tiêu chí nào ngoài các tài liệu này.
Trả lời giải quyết kiến nghị/làm rõ:
Trả lời, giải quyết kiến nghị lần 1
Về nội dung đánh giá nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, trong văn bản trả lời ngày 4/4/2024, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang cho biết: “Nhà thầu dự thầu phần (lô) số 2: Máy móc, thiết bị y tế hồi sức tích cực có yêu cầu quy mô hợp đồng tương tự tối thiểu là 15.932.000.000 đồng.
Vì vậy, để đáp ứng yêu cầu hợp đồng tương tự cho phần lô số 2 này thì nhà thầu phải cung cấp hợp đồng tương tự như sau:
Trường hợp (i): Nhà thầu cần có 01 hợp đồng có đầy đủ các hạng mục hàng hóa trong phần lô này (cụ thể là Máy điện tim; máy thở; máy theo dõi bệnh nhân; bơm tiêm điện) và có quy mô tối thiểu là 15.932.000.000 đồng.
Trường hợp (ii): Nhà thầu cần cung cấp các hạng mục hàng hóa tương tự đã thực hiện trong các hợp đồng khác nhau (hợp đồng có thể đã hoàn thành hoặc đang thực hiện, chưa nghiệm thu, thanh lý) nhưng bảo đảm giá trị của từng hạng mục hàng hóa tương tự đã thực hiện đáp ứng tối thiểu 70% giá trị của từng hạng mục hàng hóa trong gói thầu đang xét, cụ thể:
- 01 hợp đồng có máy điện tim (mã HS 9018.xxxx) và có quy mô ≥ 448.000.000 đồng;
- 01 hợp đồng có máy thở mã (HS 9018.xxxx) và có quy mô ≥ 11.830.000.000 đồng:
- 01 hợp đồng có máy theo dõi bệnh nhân (mã HS 9018.xxxx) và có quy mô ≥ 2.310.000.000 đồng;
- 01 hợp đồng có bơm tiêm điện (mã HS 9018.xxxx) và có quy mô ≥ 1.344.000.000 đồng;
Và tổng giá trị các hạng mục hàng hóa đã thực hiện phải đáp ứng quy mô tối thiểu là 15.932.000.000 đồng.
Trong HSDT, Nhà thầu kê khai 6 hợp đồng:
- Hợp đồng 51-21 TB/ ĐD-CQY ngày 13-10-2021, có giá trị nghiệm thu mã HS 9018 là 0 đồng. Hợp đồng không đáp ứng.
- Hợp đồng 15-22 TB/ĐD- CQY ngày 20-10-2022, có giá trị nghiệm thu mã HS 9018 là 3.615.000.000 đồng. Hợp đồng đáp ứng cho hạng mục máy điện tim có quy mô ≥ 448.000.000 đồng.
- Hợp đồng G15-2022/HĐMB/ĐD-BVBTL ngày 05-12-2022, có giá trị nghiệm thu mã HS 9018 là 3.411.000.000 đồng. Hợp đồng đáp ứng cho hạng mục máy theo dõi bệnh nhân có quy mô ≥ 2.310.000.000 đồng.
- Hợp đồng 02.20/HĐKT/BVT-ĐD ngày 13-03-2020, có giá trị nghiệm thu mã HS 9018 là 3.810.000.000 đồng. Hợp đồng đáp ứng cho hạng mục bơm tiêm điện có quy mô ≥ 1.344.000.000 đồng.
- Hợp đồng 15/HĐKT/SYT-ĐD ngày 08-11-2021, có giá trị nghiệm thu mã HS 9018 là 4.050.000.000 đồng. Hợp đồng không đáp ứng cho hạng mục máy thở có quy mô ≥ 11.830.000.000 đồng.
- Hợp đồng 04/SYT/2020 ngày 20-11-2020, có trị nghiệm thu mã HS 9018 là 2.034.238.500 đồng. Hợp đồng không đáp ứng cho hạng mục máy thở có quy mô ≥ 11.830.000.000 đồng.
Như vậy, tổng giá trị các hạng mục của hợp đồng đáp ứng không đạt quy mô tối thiếu là 15.932.000.000 đồng và không có hợp đồng nào đáp ứng cho hạng mục máy thở mã (HS 9018.xxxx) có quy mô ≥ 11.830.000.000 đồng”.
Trả lời, giải quyết kiến nghị lần 2
Trong văn bản trả lời kiến nghị lần 2 ngày 12/4/2024, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang cho biết đã yêu cầu Tổ chuyên gia rà soát lại kết quả đánh giá HSDT bảo đảm công bằng, minh bạch và quyền lợi của các nhà thầu tham dự thầu. Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang khẳng định quá trình đánh HSDT của Tổ chuyên gia là chính xác, tuân thủ đúng theo tiêu chuẩn được quy định trong HSMT đã đăng tải và các quy định của pháp luật về đấu thầu.
Kết quả giải quyết kiến nghị:
Danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật không thay đổi.