Các chủ đầu tư, bên mời thầu tham khảo tình huống đã phân tích để sửa đổi, bổ sung các tiêu chí trong HSMT, giúp quá trình lựa chọn nhà thầu được suôn sẻ, tránh các khiếu nại, khiếu kiện làm kéo dài thời gian lựa chọn nhà thầu, giảm hiệu quả công trình, dự án.
I. Tình huống điển hình
Gói thầu: Xây lắp + thiết bị (bao gồm chi phí dự phòng)
Lĩnh vực: Xây lắp
Dự án Xây dựng hệ thống cấp nước sinh hoạt từ khe Đèng cho 04 thôn xã Kim Hóa, huyện Tuyên Hóa
Bên mời thầu: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Quảng Bình
Chủ đầu tư: Ban Quản lý Dự án Cải thiện thu nhập và nguồn nhân lực nông thôn tỉnh Quảng Bình
Nội dung kiến nghị/đề nghị làm rõ:
Tiêu chí HSMT:
Tại Bảng Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực thuộc Mục 2 Chương III, HSMT yêu cầu:
Yêu cầu về nguồn lực tài chính cho Gói thầu: Nhà thầu phải chứng minh có khả năng tiếp cận hoặc có sẵn các tài sản có khả năng thanh khoản cao, hạn mức tín dụng khả dụng (hạn mức tín dụng còn được sử dụng) hoặc các nguồn tài chính khác (không bao gồm các khoản tạm ứng thanh toán theo hợp đồng) để đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính thực hiện Gói thầu với giá trị là 8.049.600.000 VND.
Tại khoản 13.5 Chương I Chỉ dẫn nhà thầu, HSMT yêu cầu:
Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí (nếu có) áp theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định. Trường hợp nhà thầu tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có) thì E-HSDT của nhà thầu sẽ bị loại.
Tại file đính kèm Chỉ dẫn nhà thầu về chào giá dự thầu thuộc Chương V, yêu cầu: “Do tính chất đặc thù về nguồn vốn của Gói thầu trên cơ sở tuân thủ theo quy định của nhà tài trợ, Bên mời thầu đề nghị nhà thầu chào giá dự thầu không bao gồm thuế VAT."
Kiến nghị/đề nghị làm rõ của nhà thầu:
Về yêu cầu nguồn lực tài chính cho Gói thầu, Nhà thầu trích dẫn quy định tại Mẫu hồ sơ mời thầu ban hành kèm theo Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT: “Đối với gói thầu có thời gian thực hiện gói thầu từ 12 tháng trở lên, yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu được xác định theo công thức: Yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu = t x (giá gói thầu/thời gian thực hiện gói thầu (tính theo tháng)).
Thông thường yêu cầu hệ số “t” trong công thức này là 3.
Đối với gói thầu có thời gian thực hiện gói thầu dưới 12 tháng, yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu được xác định theo công thức: Yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu = 30% x Giá gói thầu.”
Nhà thầu cho biết, theo Văn bản số 1123/QĐ-UBND ngày 03/5/2024 của UBND tỉnh Quảng Bình, thời gian thực hiện Gói thầu là 09 tháng; và Văn bản số 67/QĐ-BQLDA ngày 27/7/2024 của Ban Quản lý Dự án Cải thiện thu nhập và nguồn lực nông thôn, giá trị Gói thầu là 5.366.400.000 đồng. Như vậy, theo Nhà thầu, yêu cầu về nguồn lực tài chính cho Gói thầu này là 1.609.920.000 đồng, chứ không phải 8.049.600.000 đồng như yêu cầu của HSMT.
Về giá dự thầu, Nhà thầu yêu cầu Bên mời thầu làm rõ giá dự thầu đã bao gồm hay không bao gồm thuế VAT để làm cơ sở chào giá dự thầu.
Trả lời, giải quyết kiến nghị/đề nghị làm rõ: Không có.
Kết quả giải quyết kiến nghị/đề nghị làm rõ:
Chủ đầu tư phê duyệt HSMT sửa đổi tại Văn bản số 78/QĐ-BQLDA ngày 03/8/2024.
Theo HSMT sửa đổi được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, yêu cầu về nguồn lực tài chính cho Gói thầu tại Bảng Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực thuộc Mục 2 Chương III được sửa đổi:“Nhà thầu phải chứng minh có khả năng tiếp cận hoặc có sẵn các tài sản có khả năng thanh khoản cao, hạn mức tín dụng khả dụng (hạn mức tín dụng còn được sử dụng) hoặc các nguồn tài chính khác (không bao gồm các khoản tạm ứng thanh toán theo hợp đồng) để đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính thực hiện Gói thầu với giá trị là 1.609.920.000 VND”.
Về giá dự thầu, HSMT bổ sung nội dung “Thuế VAT 0%” tại mục E-ĐKC 34.1 thuộc Chương VII Điều kiện cụ thể của hợp đồng.
Gói thầu được gia hạn thời điểm đóng thầu từ ngày 05/8 sang ngày 08/8/2024 với lý do điều chỉnh HSMT.
II. Danh sách các gói thầu đăng tải HSMT ngày 04/12/2024 nêu các tiêu chí về tài chính có nội dung tương tự hoặc gần tương tự như tình huống điển hình:
1. Gói thầu số 04 Thổi rửa giếng khoan H5, 6, 11, G2 – CSI, giếng H2, 5, 8, 9, G3, G4 – CSII, giếng G2, G4 – Tân Hội
Dự toán Thổi rửa giếng khoan khai thác nước ngầm năm 2024
Gói thầu thuộc lĩnh vực dịch vụ phi tư vấn
Bên mời thầu: Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông (TP. Hà Nội)
Tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Mục 2 Chương III, HSMT yêu cầu:
Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) của 3 năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu của nhà thầu có giá trị tối thiểu là 1.908.213.179 VND.
Trong khi Gói thầu có giá là 1.373.913.489 VND; thời gian thực hiện Gói thầu là 30 ngày.
2. Gói thầu Khám, tổng kiểm tra sức khỏe cán bộ năm 2024
Dự toán Khám, tổng kiểm tra sức khỏe cán bộ năm 2024
Gói thầu thuộc lĩnh vực dịch vụ phi tư vấn
Bên mời thầu: Quận ủy Đống Đa
Chủ đầu tư: Quận ủy Đống Đa (TP. Hà Nội)
Tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Mục 2 Chương III, HSMT yêu cầu:
Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) của 3 năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu của nhà thầu có giá trị tối thiểu là 1.794.603.000 VND.
Trong khi Gói thầu có giá là 1.316.042.200 VND; thời gian thực hiện Gói thầu là 30 ngày.
3. Gói thầu mua sắm dịch vụ
Dự toán Dịch vụ tổ chức các lớp bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giảng dạy môn hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp thực hiện Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm học 2024 - 2025
Gói thầu thuộc lĩnh vực dịch vụ phi tư vấn
Bên mời thầu: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum
Chủ đầu tư: Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum
Tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Mục 2 Chương III, HSMT yêu cầu:
Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) của 3 năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu của nhà thầu có giá trị tối thiểu là 1.745.454.600 VND.
Trong khi Gói thầu có giá là 1.280.000.000 VND; thời gian thực hiện Gói thầu là 30 ngày.
4. Gói thầu Số hóa 3D 360 các điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Dự toán Số hóa 3D 360 các điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Gói thầu thuộc lĩnh vực dịch vụ phi tư vấn
Bên mời thầu: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu
Chủ đầu tư: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu
Tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Mục 2 Chương III, HSMT yêu cầu:
Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) của 3 năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu của nhà thầu có giá trị tối thiểu là 1.666.000.000 VND.
Trong khi Gói thầu có giá là 967.991.909 VND; thời gian thực hiện Gói thầu là 20 ngày.
5. Gói thầu Thuê dịch vụ hệ thống thông tin cán bộ công chức, viên chức tỉnh Quảng Trị
Dự toán Thuê dịch vụ hệ thống thông tin cán bộ công chức, viên chức tỉnh Quảng Trị
Gói thầu thuộc lĩnh vực dịch vụ phi tư vấn
Bên mời thầu: Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị
Chủ đầu tư: Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị
Tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Mục 2 Chương III, HSMT yêu cầu:
Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) của 3 năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu của nhà thầu có giá trị tối thiểu là 1.291.500.000 VND.
Trong khi Gói thầu có giá là 947.100.000 VND; thời gian thực hiện Gói thầu là 7 tháng.
6. Gói thầu số 04 Chi phí ứng dụng thực tế ảo và thực tế tăng cường (AR/VR) tại các di tích, địa điểm văn hóa, điểm du lịch và hạ tầng trên địa bàn xã
Dự án Xây dựng mô hình xã nông thôn mới thông minh Quảng Thọ
Gói thầu thuộc lĩnh vực dịch vụ phi tư vấn
Bên mời thầu: UBND xã Quảng Thọ
Chủ đầu tư: UBND xã Quảng Thọ (huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế)
Tại Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Mục 2 Chương III, HSMT yêu cầu:
Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) của 3 năm tài chính gần nhất so với thời điểm đóng thầu của nhà thầu có giá trị tối thiểu là 1.617.718.636 VND.
Trong khi Gói thầu có giá là 1.186.327.000 VND; thời gian thực hiện Gói thầu là 150 ngày.
III. Dẫn chiếu quy định pháp luật liên quan:
1. Theo Mẫu số 5A Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ ban hành kèm theo Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT, cách tính toán thông thường về mức yêu cầu doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT):
a) Trường hợp thời gian thực hiện gói thầu từ 12 tháng trở lên thì cách tính doanh thu như sau:
Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) = [(Giá gói thầu – giá trị thuế VAT)/thời gian thực hiện gói thầu theo năm] x k. Thông thường yêu cầu hệ số “k” trong công thức này là từ 1 đến 1,5.
b) Trường hợp thời gian thực hiện gói thầu dưới 12 tháng thì cách tính doanh thu như sau:
Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) = (Giá gói thầu – giá trị thuế VAT) x k. Thông thường yêu cầu hệ số “k” trong công thức này là 1,0.