Các chủ đầu tư, bên mời thầu tham khảo tình huống đã phân tích để sửa đổi, bổ sung các tiêu chí trong HSMT, giúp quá trình lựa chọn nhà thầu được suôn sẻ, tránh các khiếu nại, khiếu kiện làm kéo dài thời gian lựa chọn nhà thầu, giảm hiệu quả công trình, dự án.
I. Danh sách các gói thầu phát hành HSMT ngày 14/4/2025 nêu các tiêu chí về chấm thầu, thương thảo, ký kết có nội dung tương tự hoặc gần tương tự như tình huống điển hình:
1. Gói thầu số 6 Xây lắp
Dự án Hạ tầng du lịch cộng đồng thị xã Hương Thủy (đợt 3)
Bên mời thầu: Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng số 1 Thừa Thiên Huế
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thị xã Hương Thủy (Thành phố Huế)
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
5.2. Uy tín của nhà thầu. |
||
Uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng xây lắp, EPC, EC, PC trước đó trong vòng 3 năm trở lại đây tính đến thời điểm đóng thầu. |
Không có các hành vi vi phạm trong quá trình tham dự thầu quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định 24/2024/NĐ-CP, bao gồm: * Trừ trường hợp nhà thầu đồng thời được xếp thứ nhất ở nhiều gói thầu hoặc do bất khả kháng: a) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); b) Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định 24/2024/NĐ-CP; c) Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; d) Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. |
Đạt |
Có ít nhất 01 hành vi vi phạm trong quá trình tham dự thầu quy định tại các điểm a, b, c, đ mục trên (khoản 1 Điều 18 của Nghị định 24/2024/NĐ-CP). |
Không đạt |
2. Gói thầu số 08 Thi công xây dựng công trình (phần cầu)
Dự án Nâng cấp, mở rộng đường giao thông nông thôn tuyến Bờ Tây kênh Xóm 10, đấu nối liên ấp Tư và ấp 1/5, xã Khánh Bình (đoạn từ cầu Kênh Út Bình đến trụ sở Văn hóa ấp 1/5)
Bên mời thầu: Công ty TNHH Tư vấn và Đầu tư xây dựng Hợp Nhất
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Trần Văn Thời (tỉnh Cà Mau)
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
7.2. Uy tín của nhà thầu (thông qua việc tham dự thầu). |
||
Uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu các công trình/dự án trước đó trong vòng 03 năm (2022, 2023 và 2024). |
- Nhà thầu đã tiến hành đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) và - Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) đã tiến hành ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 26/4/2024 và - Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu đã tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung và đã ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung. |
Đạt |
- Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) hoặc - Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định số 24/2024/NĐCP ngày 26/4/2024 hoặc - Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung. |
Không đạt |
3. Gói thầu Xây lắp
Dự án Nhà Văn hóa truyền thống ĐBDTTS, thôn 2 xã Trà Vinh
Bên mời thầu: Công ty TNHH Tư vấn đầu tư HAVA
Chủ đầu tư: UBND xã Trà Vinh (huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam)
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
7.1 Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu. |
a) Nhà thầu có cam kết không vi phạm các hành vi sau trừ trường hợp nhà thầu đồng thời được xếp thứ nhất ở nhiều gói thầu hoặc do bất khả kháng: - Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); - Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định này; - Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; - Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. b) Nhà thầu có cam kết: Không có hợp đồng tương tự bỏ dở do lỗi của nhà thầu. |
Đạt |
Không đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên. |
Không đạt |
4. Gói thầu số 01 Thi công xây dựng và mua sắm, lắp đặt thiết bị công trình
Dự án Xây dựng Trường Mầm non thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động - Giai đoạn 3
Bên mời thầu: UBND thị trấn Lương Bằng (huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên)
Chủ đầu tư: UBND thị trấn Lương Bằng (huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên)
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
7.2. Uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu. |
- Nhà thầu không có tên trong danh sách tổ chức vi phạm được công bố trên Hệ thống mạng đấu thầu Quốc gia. - Nhà thầu không có lịch sử đã từng thuộc một trong các trường hợp sau: + Không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); + Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024; + Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng. |
Đạt |
Nhà thầu không đáp ứng được một trong các nội dung nêu trên. |
Không đạt |
5. Gói thầu số 01 Mua sắm tăng cường cơ sở vật chất cho các trường mầm non, tiểu học, THCS, TH và THCS trên địa bàn huyện Văn Lâm
Dự toán Mua sắm tăng cường cơ sở vật chất cho các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn huyện Văn Lâm của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Văn Lâm
Bên mời thầu: Công ty TNHH V-Arcons Việt Nam
Chủ đầu tư: Phòng Giáo Dục và Đào tạo huyện Văn Lâm (tỉnh Hưng Yên)
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
5. Uy tín của nhà thầu. |
||
Uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu trong vòng 03 năm (2022, 2023, 2024). |
- Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); - Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 điều 43 của Nghị định 24/2024/NĐ-CP; - Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng; - Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. (Có cam kết không vi phạm các hành vi nêu trên). |
Đạt |
Không có cam kết hoặc có cam kết nhưng không đầy đủ không có những vi phạm nêu trên. |
Không đạt |
6. Gói thầu số 04 Thi công xây dựng công trình
Dự án Nâng cấp, mở rộng đường giao thông nông thôn xã Lợi An (đoạn từ nhà Cao Văn Nghiệp đến nhà Huỳnh Văn Khả)
Bên mời thầu: Công ty TNHH Xây dựng Lê Khanh
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Trần Văn Thời (tỉnh Cà Mau)
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
7.1. Uy tín của nhà thầu (thông qua việc tham dự thầu). |
||
Uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu các công trình/dự án trước đó trong vòng 03 năm (2022, 2023 và 2024). |
- Nhà thầu đã tiến hành đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) và - Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) đã tiến hành ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 26/4/2024 và - Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu đã tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung và đã ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung. (Nhà thầu cung cung bản cam kết kèm theo). |
Đạt |
- Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) hoặc - Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 26/4/2024 hoặc - Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung. |
Không đạt |
7. Gói thầu số 07 Thi công xây dựng công trình (phần đường)
Dự án Nâng cấp, mở rộng đường giao thông nông thôn tuyến Bờ Tây kênh Xóm 10, đấu nối liên ấp Tư và ấp 1/5, xã Khánh Bình (đoạn từ cầu Kênh Út Bình đến trụ sở Văn hóa ấp 1/5)
Bên mời thầu: Công ty TNHH Tư vấn và Đầu tư xây dựng Hợp Nhất
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Trần Văn Thời (tỉnh Cà Mau)
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
7.2. Uy tín của nhà thầu (thông qua việc tham dự thầu). |
||
Uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu các công trình/dự án trước đó trong vòng 03 năm (2022, 2023 và 2024). |
- Nhà thầu đã tiến hành đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) và - Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) đã tiến hành ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 26/4/2024 và - Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu đã tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung và đã ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung. |
Đạt |
- Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) hoặc - Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định số 24/2024/NĐCP ngày 26/4/2024 hoặc - Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung. |
Không đạt |
II. Dẫn chiếu quy định pháp luật liên quan:
Khoản 1, khoản 2 Điều 18 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP và khoản 5 (Bổ sung các điểm đ, e, g và h vào sau điểm d khoản 1 Điều 18 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP) Điều 2 (Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu) Nghị định số 17/2025/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu:
Điều 18 Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã được sử dụng
1. Trừ trường hợp nhà thầu đồng thời được xếp thứ nhất ở nhiều gói thầu hoặc do bất khả kháng, nhà thầu bị đánh giá về uy tín trong việc tham dự thầu khi thực hiện các hành vi sau:
a) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có);
b) Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định này;
c) Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung;
d) Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng;
đ) Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ yêu cầu sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;
e) Nhà thầu không nộp bản gốc bảo đảm dự thầu theo yêu cầu của chủ đầu tư, bên mời thầu hoặc không nộp tiền mặt, séc bảo chi, thư bảo lãnh dự thầu hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
g) Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng;
h) Nhà thầu từ chối hoặc không xác nhận về việc chấp thuận được trao hợp đồng trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày bên mời thầu mời nhà thầu xác nhận về việc chấp thuận được trao hợp đồng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia đối với chào giá trực tuyến rút gọn.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhà thầu có hành vi quy định tại khoản 1 Điều này, chủ đầu tư đăng tải danh sách nhà thầu và các tài liệu liên quan trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trong đó nêu cụ thể ngày thực hiện hành vi đó. Nhà thầu có tên trong danh sách này khi tham dự thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu với giá trị gấp 03 lần giá trị yêu cầu đối với nhà thầu khác trong thời hạn 02 năm kể từ lần cuối cùng thực hiện các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này. Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, thông tin về uy tín trong việc tham dự thầu được sử dụng để đánh giá về kỹ thuật (nếu có).