Các chủ đầu tư, bên mời thầu tham khảo tình huống đã phân tích để sửa đổi, bổ sung các tiêu chí trong HSMT, giúp quá trình lựa chọn nhà thầu được suôn sẻ, tránh các khiếu nại, khiếu kiện làm kéo dài thời gian lựa chọn nhà thầu, giảm hiệu quả công trình, dự án.
I. Danh sách các gói thầu phát hành HSMT ngày 24/4/2025 nêu tiêu chí hợp đồng tương tự có nội dung tương tự hoặc gần tương tự như tình huống điển hình:
1. Gói thầu Đ10 Mua sắm vật tư điện, điện tử
Dự toán Mua sắm vật tư, hàng hóa đợt 2
Bên mời thầu: Nhà máy A31 (TP. Hà Nội)
Chủ đầu tư: Nhà máy A31 (TP. Hà Nội)
Tại Mục 2 Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Chương III, HSMT yêu cầu về hợp đồng tương tự:
Có quy mô (giá trị) tối thiểu: 5.380.000.000 VND. Trong khi Gói thầu có giá là 7.681.568.500 VND.
2. Gói thầu Mua sắm vật tư điều trị u tiền liệt tuyến phục vụ công tác chuyên môn từ năm 2025 đến năm 2027 tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương
Dự toán Mua sắm vật tư điều trị u tiền liệt tuyến phục vụ công tác chuyên môn từ năm 2025 đến năm 2027 tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương
Bên mời thầu: Bệnh viện Lão khoa Trung ương
Chủ đầu tư: Bệnh viện Lão khoa Trung ương
Tại Mục 2 Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Chương III, HSMT yêu cầu về hợp đồng tương tự:
Có quy mô (giá trị) tối thiểu: 75% giá trị Gói thầu (Gói thầu có giá là 6.600.000.000 VND).
3. Gói thầu Mua sắm hệ thống camera giám sát tại cửa khẩu Lý Vạn và cửa khẩu Sóc Giang
Dự toán Mua sắm hệ thống camera giám sát tại cửa khẩu Lý Vạn và cửa khẩu Sóc Giang
Bên mời thầu: Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Cao Bằng
Chủ đầu tư: Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh Cao Bằng
Tại Mục 2 Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Chương III, HSMT yêu cầu về hợp đồng tương tự:
Có quy mô (giá trị) tối thiểu: 2.098.585.860 VND. Trong khi Gói thầu có giá là 2.997.979.800 VND.
4. Gói thầu Phụ kiện quang
Dự toán Phụ kiện quang GPON 2025
Bên mời thầu: Viễn thông Bến Tre
Chủ đầu tư: Viễn thông Bến Tre
Tại Mục 2 Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Chương III, HSMT yêu cầu về hợp đồng tương tự:
Có quy mô (giá trị) tối thiểu: 775.000.000 VND. Trong khi Gói thầu có giá là 1.106.161.430 VND.
5. Gói thầu Mua gạo thường xuyên năm 2025
Dự toán Mua gạo thường xuyên năm 2025
Bên mời thầu: Trung đoàn 261 (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Chủ đầu tư: Trung đoàn 261 (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Tại Mục 2 Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Chương III, HSMT yêu cầu về hợp đồng tương tự:
Có quy mô (giá trị) tối thiểu: 1.000.000.000 VND. Trong khi Gói thầu có giá là 1.094.400.000 VND.
6. Gói thầu Mua vắc xin phòng bệnh cho đàn gia súc năm 2025
Dự toán Mua vắc xin phòng bệnh cho đàn gia súc năm 2025
Bên mời thầu: Công ty TNHH Tư vấn và Xây dựng BTCONS
Chủ đầu tư: Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Krông Pa (tỉnh Gia Lai)
Tại Mục 2 Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Chương III, HSMT yêu cầu về hợp đồng tương tự:
Có quy mô (giá trị) tối thiểu: 781.797.000 VND. Trong khi Gói thầu có giá là 1.116.853.500 VND.
7. Gói thầu Thi công xây dựng công trình
Dự án Thu gom, nhặt rác và nạo vét bùn hố ga năm 2025 trên địa bàn thị trấn Bến Lức
Bên mời thầu: Chi nhánh Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Minh Long
Chủ đầu tư: UBND thị trấn Bến Lức (huyện Bến Lức, tỉnh Long An)
Tại Mục 2 Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Chương III, HSMT yêu cầu về hợp đồng tương tự:
Có quy mô (giá trị) tối thiểu: 950.793.000 VND. Trong khi Gói thầu có giá là 1.901.586.000 VND.
8. Gói thầu Thi công xây dựng công trình
Dự án Trang trí xuân năm 2025
Bên mời thầu: Chi nhánh Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Minh Long
Chủ đầu tư: UBND thị trấn Bến Lức (huyện Bến Lức, tỉnh Long An)
Tại Mục 2 Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Chương III, HSMT yêu cầu về hợp đồng tương tự:
Có quy mô (giá trị) tối thiểu: 671.664.500 VND. Trong khi Gói thầu có giá là 1.343.329.000 VND.
9. Gói thầu số 03 Thi công xây dựng
Dự án Sửa chữa, cải tạo nhà lớp học Trường Mầm non Quang Huy, thị trấn Quang Huy
Bên mời thầu: Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng huyện Phù Yên (tỉnh Sơn La)
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng huyện Phù Yên (tỉnh Sơn La)
Tại Mục 2 Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Chương III, HSMT yêu cầu về hợp đồng tương tự:
Nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn tối thiểu 01 công trình có: loại kết cấu: nhà hoặc kết cấu dạng nhà, cấp III, có giá trị là (V): 1.528.889.000 VND.
Trong khi Gói thầu có giá là 1.083.575.000 VND.
10. Gói thầu Toàn bộ chi phí xây lắp
Dự toán Nâng cấp đường giao thông thôn 1 xã Lộc Lâm (giai đoạn 2)
Bên mời thầu: Công ty TNHH Kiến trúc Cao Nguyên Xanh
Chủ đầu tư: UBND xã Lộc Lâm (huyện Bảo Lâm, tỉnh Lâm Đồng)
Tại Mục 2 Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Chương III, HSMT yêu cầu về hợp đồng tương tự:
Nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn tối thiểu 02 công trình có: loại kết cấu: đường giao thông cấp IV, có kết cấu: nền đường CPĐD, mặt đường nhựa C19, hê ̣thống mương thoát nước, ATGT, cấp IV, trong đó ít nhất một công trình có giá trị là (V) 1.810.000.000 VND và tổng giá trị tất cả các công trình >= 3.620.000.000 VND.
Trong khi Gói thầu có giá là 2.580.431.317 VND.
II. Dẫn chiếu quy định pháp luật liên quan:
1. Theo Mẫu số 4A Hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ ban hành kèm theo Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT, quy mô của hợp đồng tương tự (Y) thông thường bằng khoảng 50% giá trị của gói thầu đang xét. Trường hợp mua sắm tập trung hoặc mua sắm hàng hóa có số lượng, khối lượng mời thầu lớn thì có thể điều chỉnh giảm yêu cầu về quy mô của hợp đồng tương tự xuống còn Y/1,25 và/hoặc chia gói thầu thành các phần (lô) để tăng tính cạnh tranh cho gói thầu.
2. Theo Mẫu số 5A Hồ sơ mời thầu dịch vụ phi tư vấn qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ ban hành kèm theo Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT, quy mô của hợp đồng tương tự thông thường khoảng 30% giá trị của gói thầu đang xét (hoặc 30% tổng giá trị của các hạng mục chính trong trường hợp gói thầu nhiều hạng mục công việc khác nhau và bên mời thầu yêu cầu quy mô trên cơ sở các hạng mục chính của gói thầu); đối với các công việc đặc thù hoặc ở các địa phương mà năng lực của nhà thầu trên địa bàn còn hạn chế hoặc gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn có khối lượng mời thầu lớn thì có thể điều chỉnh giảm yêu cầu về quy mô của hợp đồng tương tự xuống trong khoảng 20% giá trị của gói thầu đang xét (hoặc 20% tổng giá trị của các hạng mục chính trong trường hợp gói thầu nhiều hạng mục công việc khác nhau và bên mời thầu yêu cầu quy mô trên cơ sở các hạng mục chính của gói thầu).
Đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn có tính chất công việc lặp lại theo chu kỳ qua các năm dẫn đến thời gian thực hiện hợp đồng kéo dài thì giá trị hợp đồng tương tự được xác định khoảng 30% (hoặc 20% trong trường hợp gói thầu có công việc đặc thù hoặc ở các địa phương mà năng lực của nhà thầu trên địa bàn còn hạn chế hoặc gói thầu có khối lượng mời thầu lớn) giá trị của phần công việc tính theo 01 chu kỳ (01 năm) mà không tính theo tổng giá trị gói thầu qua các năm. Trong trường hợp này, việc đánh giá về quy mô, tính chất của hợp đồng tương tự cũng được xét theo 01 chu kỳ (01 năm) tương ứng.
3. Tại Ghi chú (13) Mẫu số 3A Hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ ban hành kèm theo Thông tư số 22/2024/TT-BKHĐT:
(13) Ghi giá trị của V, V1, V2, V3. Trong đó:
- V có giá trị thông thường khoảng 50% giá trị công việc xây lắp của công trình thuộc gói thầu đang xét (công trình A). Đối với các công việc đặc thù hoặc ở các địa phương mà năng lực của nhà thầu trên địa bàn còn hạn chế, có thể yêu cầu giá trị V trong khoảng 40% - 50% giá trị công việc xây lắp của công trình A.
- V1, V2, V3... có giá trị thông thường khoảng 50% giá trị của từng công trình/hạng mục tương ứng (A1, A2, A3...) thuộc gói thầu đang xét (bao gồm thuế, phí, lệ phí và chi phí dự phòng nếu có). Đối với các công việc đặc thù hoặc ở các địa phương mà năng lực của nhà thầu trên địa bàn còn hạn chế, có thể yêu cầu giá trị V1, V2, V3... trong khoảng 40% - 50% giá trị của công trình/hạng mục A1, A2, A3...
- Việc đánh giá về giá trị của các công trình/hạng mục mà nhà thầu đã thực hiện, tổ chuyên gia căn cứ vào giá trị hoàn thành, được nghiệm thu của công trình/hạng mục đó. Thời điểm xác nhận công trình/hạng mục hoàn thành để xác định công trình/hạng mục tương tự là thời điểm nghiệm thu công trình/hạng mục, không căn cứ vào thời điểm ký kết hợp đồng.
(Hai công trình có cấp thấp hơn liền kề với cấp của công trình đang xét, giá trị hoàn thành mỗi công trình cấp thấp hơn liền kề bằng hoặc lớn hơn 50% giá trị của công trình đang xét thì được đánh giá là một công trình xây lắp tương tự).
- Các công trình/hạng mục tương tự mà nhà thầu đã hoàn thành có thể thuộc một hoặc nhiều hợp đồng (hợp đồng có thể đang thực hiện, chưa thanh lý).
- Đối với gói thầu gồm tổ hợp nhiều công trình theo pháp luật về xây dựng, chủ đầu tư có thể yêu cầu phải hoàn thành công trình/hạng mục tương tự cho tất cả các công trình/hạng mục trong gói thầu hoặc chỉ yêu cầu hoàn thành công trình/hạng mục tương tự đối với một số công trình/hạng mục chính, trường hợp có một số công trình có cùng loại kết cấu thì chỉ yêu cầu về công trình/hạng mục tương tự đối với cùng loại kết cấu mà có cấp công trình cao nhất (trường hợp có nhiều công trình cùng loại kết cấu và cấp công trình thì giá trị hợp đồng tương tự được tính theo công trình có giá trị cao nhất). Công trình/hạng mục mà nhà thầu đã hoàn thành có cùng loại kết cấu và có cấp công trình cao hơn cấp công trình của gói thầu đang xét thì được coi là đáp ứng yêu cầu về loại kết cấu và cấp công trình.