Các chủ đầu tư, bên mời thầu tham khảo tình huống đã phân tích để sửa đổi, bổ sung các tiêu chí trong HSMT, giúp quá trình lựa chọn nhà thầu được suôn sẻ, tránh các khiếu nại, khiếu kiện làm kéo dài thời gian lựa chọn nhà thầu, giảm hiệu quả công trình, dự án.
I. Danh sách các gói thầu phát hành HSMT ngày 27/12/2024 nêu các tiêu chí về chấm thầu, thương thảo, ký kết có nội dung tương tự hoặc gần tương tự như tình huống điển hình:
1. Gói thầu Thuê dịch vụ tổ chức Chương trình “Tết Sum vầy - Xuân ơn Đảng” và Chương trình “Chợ Tết Công đoàn năm 2025”
Dự toán Thuê dịch vụ tổ chức Chương trình “Tết Sum vầy - Xuân ơn Đảng” và Chương trình “Chợ Tết Công đoàn năm 2025”
Bên mời thầu: Liên đoàn Lao động tỉnh Bắc Giang
Chủ đầu tư: Liên đoàn Lao động tỉnh Bắc Giang
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt) thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
7. Uy tín của nhà thầu trong việc tham dự thầu trong thời gian từ ngày 01/01/2024 đến thời điểm đóng thầu |
||
Uy tín của nhà thầu trong việc tham dự thầu bao gồm thông tin về các hành vi vi phạm trong quá trình tham dự thầu quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ về việc thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. |
Nhà thầu có cam kết không có một trong các hành vi trong việc tham dự thẩu trừ trường hợp nhà thầu đồng thời được xếp thứ nhất ở nhiều gói thầu hoặc do bất khả kháng, cụ thể như sau: a) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); b) Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định này; c) Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; d) Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng; e) Nhà thầu thực hiện hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu tại Điều 16 Luật Đấu thầu bị xử lý bởi cơ quan, tổ chức và bị công khai vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. |
Đạt |
Nhà thầu không có cam kết hoặc có cam kết nhưng có thông tin, tài liệu thể hiện nhà thầu có một trong các hành vi trong việc tham dự thầu, trừ trường hợp nhà thầu đồng thời được xếp thứ nhất ở nhiều gói thầu hoặc do bất khả kháng, cụ thể như sau: a) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); b) Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định này; c) Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; d) Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng; e) Nhà thầu thực hiện hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu tại Điều 16 Luật Đấu thầu bị xử lý bởi cơ quan, tổ chức và bị công khai vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. |
Không đạt |
2. Gói thầu số 03 Cung cấp xe ô tô tải gắn cẩu tự hành 12-15 tấn
Dự án Đầu tư thiết bị phục vụ sản xuất năm 2024
Bên mời thầu: Công ty cổ phần Công nghiệp ô tô - Vinacomin (TP. Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh)
Chủ đầu tư: Công ty cổ phần Công nghiệp ô tô - Vinacomin (TP. Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh)
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt) thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
VII. Uy tín của nhà thầu |
||
Kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu đối với gói thầu cung cấp hàng hóa, EPC, EP, PC, chìa khóa trao tay theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 24/2024/NĐCP. |
Nhà thầu có cam kết không có một trong các hành vi trong việc tham dự thầu, trừ trường hợp nhà thầu đồng thời được xếp thứ nhất ở nhiều gói thầu hoặc do bất khả kháng, cụ thể như sau: a) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); b) Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP; c) Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; d) Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. |
Đạt |
Không có cam kết hoặc có cam kết nhưng không đầy đủ theo các nội dung a, b, c, d. |
Không đạt |
3. Gói thầu Chi phí thu gom rác
Dự toán Thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn thị trấn Tân Khai năm 2025
Bên mời thầu: UBND thị trấn Tân Khai (huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước)
Chủ đầu tư: UBND thị trấn Tân Khai (huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước)
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt) thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
7. Uy tín của nhà thầu |
Nhà thầu không vi phạm và có cam kết uy tín nhà thầu về nội dung thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó: Không có hợp đồng tương tự chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu hoặc bỏ dở do lỗi của nhà thầu, hợp đồng bị chủ đầu tư phạt chậm tiến độ và các hợp đồng tương tự theo yêu cầu của E-HSMT có thời gian thực hiện không chậm tiến độ; Uy tín của nhà thầu trong việc tham dự thầu theo điều 17-18 Nghị định 24/2024/NĐ-CP: a) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); b) Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định này; c) Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; d) Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. |
Đạt |
Không đáp ứng yêu cầu nêu trên. |
Không đạt |
4. Gói thầu số 01 Mua sắm hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế phục vụ người bệnh tại Trung tâm Y tế huyện Châu Thành năm 2024-2025.
Dự toán Mua sắm hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế phục vụ người bệnh tại Trung tâm Y tế huyện Châu Thành năm 2024-2025.
Bên mời thầu: Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Nhất Nguyên
Chủ đầu tư: Trung tâm Y tế huyện Châu Thành (tỉnh Tây Ninh)
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt) thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
5. Kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu đối với gói thầu cung cấp hàng hóa, EPC, EP, PC, chìa khóa trao tay theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP, chất lượng hàng hóa tương tự được công khai theo quy định tại Điều 18 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP (nếu có). |
||
Uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu. Trường hợp bên mời thầu phát hiện: Nhà thầu bị xử phạt trong quá trình thực hiện hợp đồng trước đó hoặc vi phạm pháp luật về đấu thầu theo quy định của pháp luật thì được đánh giá là không đạt ở mục này. |
Nhà thầu không bị kết luận: - Không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); - Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng; - Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; - Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. (Nhà thầu phải có cam kết đính kèm). |
Đạt |
Không đáp ứng các yêu cầu trên hoặc không có cam kết đính kèm. |
Không đạt |
5. Gói thầu Cung cấp, lắp đặt thiết bị xây dựng và thiết bị văn phòng, học tập, giảng dạy
Dự án Xây dựng Trường Tiểu học Hiệp Phú 2, Quận 9
Bên mời thầu: Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng đô thị Sài Gòn
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực thành phố Thủ Đức (TP. Hồ Chí Minh)
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt) thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
10. Kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng. |
||
Uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu, thực hiện hợp đồng trước đó của nhà thầu. Trường hợp Bên mời thầu phát hiện từ ngày 01/01/2020 trở lại đây: Nhà thầu bị xử phạt trong quá trình thực hiện hợp đồng trước đó hoặc vi phạm pháp luật về đấu thầu theo quy định của pháp luật thì được đánh giá là không đạt ở mục này. |
Nhà thầu có bản cam kết các nội dung sau, từ ngày 01/01/2020 trở lại đây: - Nhà thầu không bị kết luận: a) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); b) Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định 24/2024/NĐ-CP; c) Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; d) Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng; e) Kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu gồm: + Tiến độ thực hiện hợp đồng: Không vi phạm tiến độ hợp đồng dẫn đến nhà thầu không hoàn thành, hoặc chấm dứt hợp đồng; + Không vi phạm: Chất lượng hàng hóa, dịch vụ, công trình (bao gồm các sự cố xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng); + Không vi phạm hợp đồng, chấm dứt hợp đồng (trừ trường hợp bất khả kháng). - Nhà thầu không vi phạm pháp luật về đấu thầu theo quy định của pháp luật. |
Đạt |
Không đáp ứng các yêu cầu trên, hoặc không có cam kết đính kèm. |
Không đạt |
6. Gói số 5 Mua sắm thiết bị công nghệ thông tin và hệ thống phần mềm thẻ tín dụng nội địa tại Trung tâm dữ liệu thuộc Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam
Dự án Triển khai Thẻ tín dụng nội địa Co-opbank - Napas
Bên mời thầu: Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam
Chủ đầu tư: Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt) thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
9. Uy tín của nhà thầu |
Nhà thầu có cam kết đảm bảo uy tín trong việc tham dự thầu, không vi phạm các hành vi sau: - Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); - Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP; - Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; - Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. |
Đạt |
Không đáp ứng yêu cầu. |
Không đạt |
II. Dẫn chiếu quy định pháp luật liên quan:
1. Điểm k khoản 6 Điều 16 Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15:
Điều 16 Các hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu: k) Nêu điều kiện trong hồ sơ mời thầu nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu, nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu, nhà đầu tư gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng, vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 44 và khoản 2 Điều 48 của Luật này.
2. Khoản 1, khoản 2 Điều 18 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP:
Điều 18 Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã được sử dụng
1. Trừ trường hợp nhà thầu đồng thời được xếp thứ nhất ở nhiều gói thầu hoặc do bất khả kháng, nhà thầu bị đánh giá về uy tín trong việc tham dự thầu khi thực hiện các hành vi sau:
a) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có);
b) Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định này;
c) Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung;
d) Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhà thầu có hành vi quy định tại khoản 1 Điều này, chủ đầu tư đăng tải danh sách nhà thầu và các tài liệu liên quan trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trong đó nêu cụ thể ngày thực hiện hành vi đó. Nhà thầu có tên trong danh sách này khi tham dự thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu với giá trị gấp 03 lần giá trị yêu cầu đối với nhà thầu khác trong thời hạn 02 năm kể từ lần cuối cùng thực hiện các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này. Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, thông tin về uy tín trong việc tham dự thầu được sử dụng để đánh giá về kỹ thuật (nếu có).