Các chủ đầu tư, bên mời thầu tham khảo tình huống đã phân tích để sửa đổi, bổ sung các tiêu chí trong HSMT, giúp quá trình lựa chọn nhà thầu được suôn sẻ, tránh các khiếu nại, khiếu kiện làm kéo dài thời gian lựa chọn nhà thầu, giảm hiệu quả công trình, dự án.
I. Tình huống điển hình
Gói thầu: Gói thầu số 01 In ấn phẩm năm 2024 - 2025
Dự toán In ấn phẩm năm 2024 - 2025
Bên mời thầu: Bệnh viện Bình Dân
Chủ đầu tư: Bệnh viện Bình Dân
Nội dung kiến nghị/đề nghị làm rõ:
Tiêu chí HSMT:
Tại khoản 7 Chương III Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, HSMT yêu cầu:
Nội dung đánh giá |
Đánh giá |
|
7. Kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng |
||
Kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng trong thời gian 03 năm gần đây, tính từ thời điểm đóng thầu. |
Có văn bản cam kết: - Không bị kết luận: Không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng. - Không bị kết luận: Đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024. - Không bị kết luận: Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung. |
Đạt |
Không cam kết hoặc có nhưng không đáp ứng yêu cầu trên (nhà thầu bị đăng tải vi phạm trên https://muasamcong.mpi.gov.vn/). |
Không đạt |
Kiến nghị/đề nghị làm rõ của nhà thầu:
Nhà thầu cho rằng, tiêu chí nêu trên mâu thuẫn với quy định tại CDNT 18.2 Chương II của HSMT, không phù hợp với quy định pháp luật về đấu thầu.
Theo điểm k khoản 6 Điều 16 Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15:
Trích dẫn:
Điều 16 Các hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu: k) Nêu điều kiện trong hồ sơ mời thầu nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu, nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu, nhà đầu tư gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng, vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 44 và khoản 2 Điều 48 của Luật này.
Theo khoản 1, khoản 2 Điều 18 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP:
Trích dẫn:
Điều 18 Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã được sử dụng
1. Trừ trường hợp nhà thầu đồng thời được xếp thứ nhất ở nhiều gói thầu hoặc do bất khả kháng, nhà thầu bị đánh giá về uy tín trong việc tham dự thầu khi thực hiện các hành vi sau:
a) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có);
b) Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định này;
c) Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung;
d) Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng.
2. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhà thầu có hành vi quy định tại khoản 1 Điều này, chủ đầu tư đăng tải danh sách nhà thầu và các tài liệu liên quan trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, trong đó nêu cụ thể ngày thực hiện hành vi đó. Nhà thầu có tên trong danh sách này khi tham dự thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu với giá trị gấp 03 lần giá trị yêu cầu đối với nhà thầu khác trong thời hạn 02 năm kể từ lần cuối cùng thực hiện các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này. Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn, thông tin về uy tín trong việc tham dự thầu được sử dụng để đánh giá về kỹ thuật (nếu có).
Theo Điều 24 Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT:
Trích dẫn:
Điều 24 Lập, trình, thẩm định, phê duyệt E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT
1. Bên mời thầu tổ chức lập E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT trên Hệ thống. Sau khi lập E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT, bên mời thầu trình chủ đầu tư để chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT.
2. E-HSMT phải bao gồm đầy đủ các thông tin cần thiết để làm cơ sở cho nhà thầu chuẩn bị E-HSDT. Trường hợp bên mời thầu đăng tải E-HSMT không đầy đủ thông tin (thiếu thiết kế, bản vẽ và các tài liệu khác) hoặc thông tin không rõ ràng, gây khó khăn cho nhà thầu trong việc chuẩn bị E-HSDT thì E-HSMT này không hợp lệ; chủ đầu tư, bên mời thầu phải sửa đổi, bổ sung E-HSMT cho phù hợp và tiến hành đăng tải lại E-HSMT.
3. Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, dịch vụ phi tư vấn, bảng dữ liệu, tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ, yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm trong E-HSMST, E-HSMT được số hóa dưới dạng webform trên Hệ thống. Chủ đầu tư, bên mời thầu không được đính kèm các file yêu cầu khác về bảng dữ liệu, tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ, yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm trong E-HSMST, E-HSMT. Bảng dữ liệu, tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ, yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm không phải là bản được số hóa dưới dạng webform sẽ không được coi là một phần của E-HSMST, E-HSMT và nhà thầu không phải đáp ứng các yêu cầu này.
4. Trường hợp gói thầu đã áp dụng sơ tuyển, nếu năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu khi nộp E-HSDT có sự thay đổi so với khi tham dự sơ tuyển thì nhà thầu phải cập nhật lại năng lực và kinh nghiệm của mình.
5. Trường hợp E-HSMT có các nội dung dẫn đến hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng, vi phạm quy định tại điểm k khoản 6 Điều 16 và khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu thì bên mời thầu, tổ chuyên gia không được loại bỏ E-HSDT không đáp ứng các nội dung này. Trường hợp hồ sơ mời thầu có các nội dung vi phạm quy định tại điểm k khoản 6 Điều 16 và khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu thì các nội dung này bị coi là vô hiệu theo quy định tại khoản 4 Điều 44 của Luật Đấu thầu, không phải là căn cứ để đánh giá hồ sơ dự thầu.
6. Trường hợp thuê tư vấn để thực hiện vai trò của bên mời thầu, tổ chuyên gia để đăng tải thông tin, lập E-HSMQT, E-HSMST, E-HSMT, đánh giá E-HSQT, E-HSDST, E-HSDT, đơn vị thuê thực hiện theo Hướng dẫn sử dụng.
Căn cứ theo những quy định trên, Nhà thầu đề nghị Bệnh viện Bình Dân hủy bỏ các quy định không phù hợp với pháp luật về đấu thầu và mâu thuẫn với quy định trong HSMT, tạo ra môi trường cạnh tranh công bằng, bình đẳng, lành mạnh, tránh trường hợp vi phạm quy định về đấu thầu và lựa chọn nhà thầu.
Trả lời, giải quyết kiến nghị/đề nghị làm rõ:
Ngày 01/8/2024, sau khi xem xét kiến nghị, Bệnh viện Bình Dân đã tiến hành rà soát các nội dung, sửa đổi HSMT tại Văn bản số 729/QĐ-BVBD ngày 31/7/2024 và thực hiện đăng tải nội dung sửa đổi HSMT theo quy định. Nhà thầu quan tâm cập nhật thông tin trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia để lập HSDT đầy đủ và chính xác.
Kết quả giải quyết kiến nghị/đề nghị làm rõ:
Ngày 31/7/2024 Chủ đầu tư ban hành Văn bản số 729/QĐ-BVBD về việc phê duyệt sửa đổi HSMT. Theo đó, một số nội dung điều chỉnh như sau: Bỏ nội dung đánh giá số 7 tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật thuộc Chương III Tiêu chuẩn đánh giá HSDT. Gói thầu đã được gia hạn thời điểm đóng thầu đến 09 giờ 00 ngày 07/8/2024 với lý do đảm bảo thời gian trả lời làm rõ HSMT và sửa đổi HSMT.
HSMT sửa đổi được đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
II. Danh sách các gói thầu đăng tải HSMT ngày 29/10/2024 nêu tiêu chí về chấm thầu, thương thảo, ký kết có nội dung tương tự hoặc gần tương tự như tình huống điển hình:
1. Gói thầu Mua hóa chất, sinh phẩm xét nghiệm năm 2024 của Trung tâm Y tế huyện Yên Dũng
Dự toán Mua hóa chất, sinh phẩm xét nghiệm năm 2024 của Trung tâm Y tế huyện Yên Dũng
Bên mời thầu: Trung tâm Y tế huyện Yên Dũng (tỉnh Bắc Giang)
Chủ đầu tư: Trung tâm Y tế huyện Yên Dũng (tỉnh Bắc Giang)
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt) thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
4. Uy tín của nhà thầu trong việc tham dự thầu |
||
Uy tín của nhà thầu trong việc tham dự thầu bao gồm thông tin về các hành vi vi phạm trong quá trình tham dự thầu quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ về việc thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. |
Nhà thầu có cam kết không có một trong các hành vi trong việc tham dự thầu trừ trường hợp nhà thầu đồng thời được xếp thứ nhất ở nhiều gói thầu hoặc do bất khả kháng, cụ thể như sau: a) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); b) Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định này; c) Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; d) Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng; e) Nhà thầu thực hiện hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu tại Điều 16 Luật Đấu thầu bị xử lý bởi cơ quan, tổ chức và bị công khai vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. |
Đạt |
Nhà thầu không có cam kết hoặc có cam kết nhưng có thông tin, tài liệu thể hiện nhà thầu có một trong các hành vi trong việc tham dự thầu trừ trường hợp nhà thầu đồng thời được xếp thứ nhất ở nhiều gói thầu hoặc do bất khả kháng, cụ thể như sau: a) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); b) Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định này; c) Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; d) Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng; e) Nhà thầu thực hiện hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu tại Điều 16 Luật Đấu thầu bị xử lý bởi cơ quan, tổ chức và bị công khai vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. |
Không đạt |
2. Gói thầu số 03 Mua sắm xe ô tô phục vụ công tác chung (7 chỗ 2 cầu)
Dự toán Xe ô tô phục vụ công tác chung (7 chỗ 2 cầu) Ban Tổ chức Tỉnh ủy
Bên mời thầu: Ban Tổ chức Tỉnh ủy Lai Châu
Chủ đầu tư: Ban Tổ chức Tỉnh ủy Lai Châu
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt) thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
Uy tín của nhà thầu. |
Nhà thầu có cam kết và không vi phạm một trong các nội dung như sau: - Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); - Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định 24/2024/NĐ-CP; - Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; - Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. |
Đạt |
Nhà thầu không có cam kết hoặc vi phạm một trong các nội dung như sau: - Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); - Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định 24/2024/NĐ-CP; - Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; - Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. |
Không đạt |
3. Gói thầu số 03: Mua xe ô tô 2 cầu 07 chỗ ngồi phục vụ công tác chung của Ủy ban nhân dân huyện Lương Sơn
Dự toán Mua xe ô tô phục vụ công tác chung của Ủy ban nhân dân huyện Lương Sơn
Bên mời thầu: Văn phòng HĐND và UBND huyện Lương Sơn (tỉnh Hòa Bình)
Chủ đầu tư: Văn phòng HĐND và UBND huyện Lương Sơn (tỉnh Hòa Bình)
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt) thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
Uy tín của nhà thầu. |
Nhà thầu có cam kết và không vi phạm một trong các nội dung như sau: - Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); - Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định 24/2024/NĐ-CP; - Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; - Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. |
Đạt |
Nhà thầu không có cam kết hoặc vi phạm một trong các nội dung như sau: - Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); - Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định 24/2024/NĐ-CP; - Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng khôngtiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; - Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. |
Không đạt |
4. Gói thầu Cung cấp, lắp đặt 424 thùng rác 3 ngăn
Dự toán Mua, lắp đặt 424 thùng rác 3 ngăn cho Ban Quản lý dự án khu vực quận Bình Tân
Bên mời thầu: Công ty TNHH Xây dựng Thương mại Dịch vụ Thiên Lộc Gia
Chủ đầu tư: Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Thành phố Hồ Chí Minh
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt) thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
7. Uy tín của nhà thầu |
||
Uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu trong thời gian kể từ 01 tháng 01 năm 2021 tính đến thời điểm đóng thầu. (Nhà thầu gửi kèm bản cam kết). |
Nhà thầu chưa vi phạm lỗi không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có). Nhà thầu chưa vi phạm lỗi đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định 24/2024/NĐCP. Nhà thầu chưa vi phạm lỗi có quyết định trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung. Nhà thầu chưa vi phạm lỗi đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. |
Đạt |
Không có bản cam kết hoặc cam kết không đầy đủ các yêu cầu trên. |
Không đạt |
5. Gói thầu 02 Thức ăn chăn nuôi heo
Dự toán Kế hoạch Chương trình giống năm 2024
Bên mời thầu: Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp thành phố Cần Thơ
Chủ đầu tư: Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp thành phố Cần Thơ
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt) thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
8. Uy tín của nhà thầu |
||
Uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu và thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó trong thời gian từ ngày 01/01/2021 đến thời điểm đóng thầu. |
Cam kết không vi phạm: a) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); b) Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024; c) Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; d) Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. |
Đạt |
Không có bảng cam kết hoặc có cam kết nhưng bên mời thầu phát hiện nhà thầu gian lận. |
Không đạt |
6. Gói thầu Mua sắm xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan Kho bạc Nhà nước Đắk Lắk năm 2024
Dự toán Mua sắm xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan Kho bạc Nhà nước Đắk Lắk năm 2024
Bên mời thầu: Kho bạc Nhà nước Đắk Lắk
Chủ đầu tư: Kho bạc Nhà nước Đắk Lắk
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt) thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
6. Uy tín của nhà thầu |
||
Uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó trong vòng 3 năm từ 2021, 2022, 2023. |
Nhà thầu có cam kết không vi phạm các nội dung sau đây (Điều 17 và 18 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP): - Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); - Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định 24/2024/NĐ-CP; - Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; - Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng; - Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu theo quy định của pháp luật; - Có lịch sử vi phạm hợp đồng, chấm dứt hợp đồng do lỗi của nhà thầu; - Nhà thầu phải có văn bản cam kết các nội dung nêu trên và đính kèm E-HSDT. |
Đạt |
Nhà thầu vi phạm một trong các tiêu chí uy tín của nhà thầu nêu trên. Hoặc: Nhà thầu không có văn bản cam kết các nội dung nêu trên và không đính kèm trong EHSDT. |
Không đạt |
7. Gói thầu Mua sắm xe ô tô 7 chỗ 2 cầu phục vụ công tác chung
Dự toán Mua sắm xe ô tô 7 chỗ 2 cầu phục vụ công tác chung
Bên mời thầu: Văn phòng HĐND-UBND huyện Sìn Hồ (tỉnh Lai Châu)
Chủ đầu tư: Văn phòng HĐND-UBND huyện Sìn Hồ (tỉnh Lai Châu)
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt) thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
Uy tín của nhà thầu. |
Nhà thầu có cam kết và không vi phạm một trong các nội dung như sau: - Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); - Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định 24/2024/NĐ-CP; - Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; - Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. |
Đạt |
Nhà thầu không có cam kết hoặc vi phạm một trong các nội dung như sau: - Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); - Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định 24/2024/NĐ-CP; - Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; - Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. |
Không đạt |
8. Gói thầu Mua xe ô tô phục vụ công tác
Dự toán Mua xe ô tô phục vụ công tác
Bên mời thầu: Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu
Chủ đầu tư: Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt) thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
Uy tín của nhà thầu. |
Nhà thầu có cam kết và không vi phạm một trong các nội dung như sau: - Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); - Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định 24/2024/NĐ-CP; - Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; - Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. |
Đạt |
Nhà thầu không có cam kết hoặc vi phạm một trong các nội dung như sau: - Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); - Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định 24/2024/NĐ-CP; - Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; - Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. |
Không đạt |
9. Gói thầu số 01 Mua xe ô tô 5 chỗ ngồi phục vụ công tác chung cho Trường Đại học Khánh Hòa
Dự toán Mua xe ô tô phục vụ công tác chung cho Trường Đại học Khánh Hòa
Bên mời thầu: Trường Đại học Khánh Hòa
Chủ đầu tư: Trường Đại học Khánh Hòa
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt) thuộc Chương III, HSMT yêu cầu:
5. Uy tín của nhà thầu |
||
Uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó. |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu có bản cam kết không vi phạm các nội dung sau: - Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); - Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024; - Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; - Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng; - Nhà thầu không có hợp đồng không hoàn thành do lỗi của nhà thầu. |
Đạt |
Không đáp ứng yêu cầu trên. |
Không đạt |