Các chủ đầu tư, bên mời thầu tham khảo tình huống đã phân tích để sửa đổi, bổ sung các tiêu chí trong HSMT, giúp quá trình lựa chọn nhà thầu được suôn sẻ, tránh các khiếu nại, khiếu kiện làm kéo dài thời gian lựa chọn nhà thầu, giảm hiệu quả công trình, dự án.
I. Tình huống điển hình
Gói thầu: Xây lắp
Dự án Đường liên xã Đoỏng Có - Khuổi Luông (xã Cao Chương) - Nà Thấu (thị trấn Trà Lĩnh), huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng
Bên mời thầu: Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng huyện Trùng Khánh (tỉnh Cao Bằng)
Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng huyện Trùng Khánh (tỉnh Cao Bằng)
Nội dung kiến nghị/đề nghị làm rõ:
Tiêu chí HSMT:
Công ty CP Đầu tư xây dựng 154 là nhà thầu tham dự Gói thầu nêu trên. Nhà thầu bị loại, do không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật nêu trong HSMT (kể cả khi đã làm rõ HSDT), cụ thể tại Mục 7.2 Uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng thi công xây dựng trước đó (kể từ ngày 01/01/2019 đến thời điểm đóng thầu). Nhà thầu chỉ cam kết về uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó trong vòng 03 năm trở lại đây (2021, 2022, 2023).
Kiến nghị/đề nghị làm rõ của nhà thầu:
Ngày 05/6/2024, Nhà thầu có văn bản kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu. Nhà thầu cho rằng, kết quả này chưa phù hợp với HSMT và quy định của pháp luật về đấu thầu. Cụ thể:
Về uy tín của nhà thầu, tại khoản 1 của Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thuộc Mục 2 Chương III của HSMT chỉ rõ: Lịch sử không hoàn thành hợp đồng do lỗi của nhà thầu, yêu cầu: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu không có hợp đồng xây lắp, EPC, EC, PC, chìa khóa trao tay không hoàn thành do lỗi của nhà thầu. Tài liệu cần nộp là Mẫu số 07.
Trong HSDT, Nhà thầu đã kê khai Mẫu số 07 và đáp ứng tiêu chí này của HSMT.
Tại tiêu chí 7.2 thuộc Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật của Chương III Tiêu chuẩn đánh giá HSDT, HSMT quy định mức độ đáp ứng đối với uy tín của nhà thầu thông qua việc thực hiện hợp đồng thi công xây dựng trước đó (kể từ ngày 1/1/2019) đến thời điểm đóng thầu như sau: Không có hợp đồng thi công xây dựng chậm tiến độ hoặc bỏ dở do lỗi của nhà thầu (đạt); Có một hợp đồng tương tự chậm tiến độ hoặc bỏ dở do lỗi của nhà thầu nhưng lại có hợp đồng tương tự khác được giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng (chấp nhận được); Có hợp đồng thi công xây dựng chậm tiến độ hoặc bỏ dở do lỗi của nhà thầu và không có hợp đồng tương tự nào được giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng (không đạt). Theo đó, HSMT không yêu cầu nhà thầu phải có cam kết về nội dung này bằng văn bản cam kết nên việc Bên mời thầu căn cứ vào văn bản cam kết của Nhà thầu nộp đính kèm trong HSDT để đánh giá “không đạt” ở tiêu chí này là chưa đúng với yêu cầu của HSMT.
Tại Mục II Uy tín của nhà thầu thuộc Phần VI Bảo hành và uy tín của nhà thầu trong thuyết minh biện pháp thi công mà nhà thầu nộp đính kèm trong HSDT, Nhà thầu cũng đã cam kết về uy tín của nhà thầu được thể hiện qua kinh nghiệm và các hợp đồng thi công trong vòng 5 năm (2019, 2020, 2021, 2022, 2023) trở lại đây. Như vậy, nếu theo báo cáo đánh giá HSDT mà Tổ chuyên gia đưa ra thì Nhà thầu hoàn toàn đáp ứng “đạt” ở tiêu chí 7.2 Mục 3 Chương III của HSMT. Đồng thời, khoản d Điều 17 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP quy định, thông tin về uy tín của nhà thầu trong việc tham dự thầu bao gồm thông tin về các hành vi vi phạm trong quá trình tham dự thầu quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định này. Đối chiếu khoản 1 Điều 18, Nhà thầu nhận thấy hoàn toàn đáp ứng được tiêu chí về uy tín mà HSMT đã nêu ra tại Mục 3 Chương III.
Ngoài ra, Công ty CP Đầu tư xây dựng 154 cho rằng, theo chỉ dẫn tại Chương I của HSMT: “Đối với yêu cầu về cam kết, hợp đồng nguyên tắc, trường hợp HSDT không đính kèm các tài liệu này thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ HSDT, bổ sung tài liệu trong một khoảng thời gian phù hợp nhưng không ít hơn 3 ngày làm việc để làm cơ sở đánh giá HSDT”. Tuy nhiên, kể từ khi đóng thầu (ngày 17/5/2024) đến thời điểm công bố kết quả, Nhà thầu không nhận được bất kỳ yêu cầu làm rõ nào. Do đó Nhà thầu cho rằng, việc Tổ chuyên gia kết luận Nhà thầu không đạt ở tiêu chí uy tín một cách vội vàng là chưa đúng tinh thần cạnh tranh, minh bạch trong đấu thầu.
Nhà thầu đề nghị Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng (Chủ đầu tư/Bên mời thầu) xem xét lại Báo cáo đánh giá HSDT của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng 154 để đảm bảo quyền lợi của nhà thầu cũng như thực hiện đúng theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu.
Dẫn chiếu quy định của pháp luật, bình luận, phân tích của chuyên gia:
Theo một chuyên gia về đấu thầu, pháp luật hiện hành cho phép nhà thầu có quyền bổ sung, thay thế, làm rõ các thông tin đã kê khai nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật tại HSDT, trong đó có các dạng cam kết, ngay cả khi các cam kết này nằm trong nội dung đánh giá về kỹ thuật. Trường hợp nhận thấy các nội dung này tại HSDT chưa bảo đảm, bên mời thầu phải yêu cầu làm rõ và cho phép nhà thầu bổ sung. Trường hợp hết hạn làm rõ mà nhà thầu không bổ sung, làm rõ theo yêu cầu, hoặc đã bổ sung, làm rõ nhưng không đáp ứng yêu cầu, thì bên mời thầu mới có cơ sở loại HSDT.
Trả lời, giải quyết kiến nghị/đề nghị làm rõ:
Ngày 15/6/2024, theo yêu cầu của Bên mời thầu/Chủ đầu tư, Công ty TNHH UCE với vai trò là đơn vị tư vấn đánh giá HSDT đã nghiêm túc xem xét lại nội dung đánh giá HSDT của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng 154 theo nội dung kiến nghị về kết quả lựa chọn nhà thầu và trả lời như sau: Việc đưa ra 2 thông tin không đồng nhất dẫn tới đơn vị tư vấn đánh giá HSDT đã không xem xét kỹ và yêu cầu làm rõ HSDT theo quy định. Đơn vị tư vấn xin nhận trách nhiệm với Bên mời thầu, Chủ đầu tư và đề nghị được xem xét, đánh giá lại HSDT và báo cáo kết quả đến Bên mời thầu, Chủ đầu tư.
Kết quả giải quyết kiến nghị/đề nghị làm rõ:
Chủ đầu tư ban hành Văn bản số 248/QĐ-BQLDA ngày 20/6/2024 về việc phê duyệt hủy kết quả lựa chọn nhà thầu.
Lý do hủy kết quả lựa chọn nhà thầu: Để đánh giá lại theo đề nghị của Bên mời thầu.
II. Danh sách các gói thầu đăng tải HSMT ngày 30/9/2024 nêu tiêu chí về chấm thầu, thương thảo, ký kết có nội dung tương tự hoặc gần tương tự như tình huống điển hình.
1. Gói thầu Mua sắm hàng hóa thực phẩm (gạo) phục vụ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng cai nghiện năm 2024
Dự toán Mua sắm thực phẩm (gạo) phục vụ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng cai nghiện năm 2024 của Cơ sở Cai nghiện ma túy Khánh Hòa
Bên mời thầu: Cơ sở Cai nghiện ma túy tỉnh Khánh Hòa
Chủ đầu tư: Cơ sở Cai nghiện ma túy tỉnh Khánh Hòa
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật: Đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt, HSMT yêu cầu:
5. Uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu |
||
Uy tín của nhà thầu |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu có bản cam kết không vi phạm các nội dung sau: - Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có). - Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024. - Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, không ký kết hợp đồng. - Nhà thầu không có hợp đồng không hoàn thành do lỗi của nhà thầu. |
Đạt |
Không đáp ứng hoặc đáp ứng không đầy đủ yêu cầu |
Không đạt |
2. Gói thầu Mua vật tư y tế lần 4 năm 2024
Dự toán Mua vật tư y tế lần 4 năm 2024
Bên mời thầu: Bệnh viện Ung bướu tỉnh Bắc Giang
Chủ đầu tư: Bệnh viện Ung bướu tỉnh Bắc Giang
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (sử dụng tiêu chí: Đạt/Không đạt để đánh giá về kỹ thuật), HSMT yêu cầu:
7. Uy tín của nhà thầutrong việc tham dự thầu trong thời gian 03 năm tính đến thời điểm đóng thầu |
||
Uy tín của nhà thầu trong việc tham dự thầu bao gồm thông tin về các hành vi vi phạm trong quá trình tham dự thầu quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ về việc thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu |
Nhà thầu có cam kết không có một trong các hành vi trong việc tham dự thầu trừ trường hợp nhà thầu đồng thời được xếp thứ nhất ở nhiều gói thầu hoặc do bất khả kháng, cụ thể như sau: a) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có). b) Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định này. c) Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung. d) Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. e) Nhà thầu thực hiện hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu tại Điều 16, Luật đấu thầu bị xử lý bởi cơ quan, tổ chức và bị công khai vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. |
Đạt |
Nhà thầu không có cam kết hoặc có cam kết nhưng có thông tin, tài liệu thể hiện nhà thầu có một trong các hành vi trong việc tham dự thầu trừ trường hợp nhà thầu đồng thời được xếp thứ nhất ở nhiều gói thầu hoặc do bất khả kháng, cụ thê như sau: a) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có). b) Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định này. c) Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung. d) Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. e) Nhà thầu thực hiện hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu tại Điều 16 Luật Đấu thầu bị xử lý bởi cơ quan, tổ chức và bị công khai vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. |
Không đạt |
3. Gói thầu Mua sắm thiết bị nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin triển khai thí điểm Bệnh án điện tử tại Trung tâm Y tế huyện Lục Nam
Dự toán Mua sắm thiết bị nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin triển khai thí điểm Bệnh án điện tử tại Trung tâm Y tế huyện Lục Nam
Bên mời thầu: Trung tâm Y tế huyện Lục Nam (tỉnh Bắc Giang)
Chủ đầu tư: Trung tâm Y tế huyện Lục Nam (tỉnh Bắc Giang)
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (sử dụng tiêu chí: Đạt/Không đạt để đánh giá về kỹ thuật), HSMT yêu cầu:
7. Uy tín của nhà thầu trong việc tham dự thầu trong thời gian 03 năm tính đến thời điểm đóng thầu |
||
Uy tín của nhà thầu trong việc tham dự thầu trong thời gian 03 năm tính đến thời điểm đóng thầu bao gồm thông tin về các hành vi vi phạm trong quá trình tham dự thầu quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024 của Chính phủ về việc thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu |
Nhà thầu có cam kết không có một trong các hành vi trong việc tham dự thầu trừ trường hợp nhà thầu đồng thời được xếp thứ nhất ở nhiều gói thầu hoặc do bất khả kháng, cụ thể như sau: a) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có). b) Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định này. c) Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung. d) Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. e) Nhà thầu thực hiện hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu tại Điều 16 Luật Đấu thầu bị xử lý bởi cơ quan, tổ chức và bị công khai vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. |
Đạt |
Nhà thầu không có cam kết hoặc có cam kết nhưng có thông tin, tài liệu thể hiện nhà thầu có một trong các hành vi trong việc tham dự thầu trừ trường hợp nhà thầu đồng thời được xếp thứ nhất ở nhiều gói thầu hoặc do bất khả kháng, cụ thê như sau: a) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có). b) Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định này. c) Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung. d) Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. e) Nhà thầu thực hiện hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu tại Điều 16 Luật Đấu thầu bị xử lý bởi cơ quan, tổ chức và bị công khai vi phạm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia. |
Không đạt |
4. Gói thầu số 02 In ấn, lắp đặt pano, áp phích, băng rôn, cổng hơi tuyên truyền Liên hoan Truyền hình, Phát thanh Công an nhân dân lần thứ XIV năm 2024
Dự toán In ấn, lắp đặt pano, áp phích, băng rôn, cổng hơi tuyên truyền Liên hoan Truyền hình, Phát thanh Công an nhân dân lần thứ XIV năm 2024
Bên mời thầu: Công an tỉnh Khánh Hòa
Chủ đầu tư: Công an tỉnh Khánh Hòa
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (đánh giá theo phương pháp đạt/không đạt), HSMT yêu cầu:
7.Thông tin, kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu đối với gói thầu cung cấp hàng hóa |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu có bản cam kết không vi phạm các nội dung sau: - Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có); - Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 43 của Nghị định 24/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024; - Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung; - Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. - Nhà thầu không có hợp đồng không hoàn thành do lỗi của nhà thầu. |
Đạt |
Không đáp ứng yêu cầu trên |
Không đạt |
5. Gói thầu Bảo trì trọn gói 02 hệ thống gia tốc tuyến tính Truebeam tại Bệnh viện Ung Bướu cơ sở 1
Dự toán Bảo trì trọn gói 02 hệ thống gia tốc tuyến tính Truebeam tại Bệnh viện Ung Bướu cơ sở 1
Bên mời thầu: Bệnh viện Ung bướu (quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh)
Chủ đầu tư: Bệnh viện Ung bướu (quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh)
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (sử dụng tiêu chí: Đạt/Không đạt để đánh giá về kỹ thuật), HSMT yêu cầu:
7. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP: |
||
Kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng thông qua việc tham dự thầu và thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó: |
Nhà thầu không bị kết luận: - Không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có). - Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng. - Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung. - Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. (Nhà thầu phải có cam kết đính kèm) |
Đạt |
Không đáp ứng các yêu cầu trên hoặc không có cam kết đính kèm. |
Không đạt |
6. Gói thầu Bảo trì trọn gói 02 hệ thống máy hãng Varian tại Bệnh viện Ung Bướu năm 2024
Dự toán Bảo trì trọn gói 02 hệ thống máy hãng Varian tại Bệnh viện Ung Bướu năm 2024
Bên mời thầu: Bệnh viện Ung bướu (quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh)
Chủ đầu tư: Bệnh viện Ung bướu (quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh)
Tại Mục 3 Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật (sử dụng tiêu chí: Đạt/Không đạt để đánh giá về kỹ thuật), HSMT yêu cầu:
7. Thông tin về kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP: |
||
Kết quả thực hiện hợp đồng của nhà thầu, chất lượng hàng hóa đã sử dụng thông qua việc tham dự thầu và thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó: |
Nhà thầu không bị kết luận: - Không tiến hành hoặc từ chối đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất khi được mời vào đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có). - Nhà thầu đã đối chiếu tài liệu, thương thảo hợp đồng (nếu có) nhưng từ chối hoặc không ký kết biên bản thương thảo hợp đồng. - Nhà thầu được lựa chọn trúng thầu nhưng không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng, thỏa thuận khung hoặc không ký kết hợp đồng, thỏa thuận khung. - Nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không tiến hành hoặc từ chối hoàn thiện hợp đồng hoặc không ký kết hợp đồng. (Nhà thầu phải có cam kết đính kèm). |
Đạt |
Không đáp ứng các yêu cầu trên hoặc không có cam kết đính kèm. |
Không đạt |