I. Số lượng, đặc điểm thửa đất đấu giá, giấy tờ về quyền sử dụng đất và vị trí địa điểm nơi có thửa đất đấu giá:
1. Số lượng thửa đất đấu giá, vị trí địa điểm nơi có thửa đất đấu giá:
- Khu đất xen ghép tờ bản đồ số 01, phường Thủy Xuân và tờ bản đồ số 20, phường Phường Đúc, thành phố Huế tại vị trí địa điểm tiếp giáp với Khu tái định cư Lịch Đợi: 03 lô đất.
- Thửa đất số 449 tờ bản đồ số 19, phường Hương Sơ, thành phố Huế tại Kiệt 128 đường Nguyễn Văn Linh: 01 lô đất.
- Khu định cư Đông Nam Thủy An, phường An Đông, thành phố Huế tại vị trí địa điểm tiếp giáp với Khu nhà ở An Đông: 13 lô đất.
2. Hạ tầng kỹ thuật và hiện trạng sử dụng đất:
- Khu đất xen ghép tờ bản đồ số 01, phường Thủy Xuân và tờ bản đồ số 20, phường Phường Đúc: Hiện trạng đất bằng; Cấp điện, cấp nước, thoát nước đấu nối với hệ thống hiện có trong khu vực.
- Thửa đất số 449 tờ bản đồ số 19, phường Hương Sơ: Hiện trạng đất thấp trũng, người mua tự san lấp mặt bằng; Cấp điện, cấp nước, thoát nước đấu nối với hệ thống hiện có trong khu vực.
- Khu định cư Đông Nam Thủy An, phường An Đông: Đất quy hoạch phân lô; Hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư theo quy hoạch được duyệt; Cấp điện, cấp nước, thoát nước đấu nối với hệ thống hiện có trong khu vực.
3. Mục đích sử dụng đất: Đất ở đô thị.
4. Thời hạn sử dụng đất: Lâu dài.
5. Thông tin quy hoạch xây dựng:
a. Khu đất xen ghép tờ bản đồ số 01, phường Thủy Xuân và tờ bản đồ số 20, phường Phường Đúc: Thực hiện theo thông tin quy hoạch xây dựng do UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 6564/QĐ-UBND ngày 19/10/2017, cụ thể như sau:
- Chỉ giới xây dựng:
+ Đối với tuyến đường quy hoạch 26,0m: Trùng với chỉ giới đường đỏ.
+ Đối với tuyến đường quy hoạch 16,5m: Lùi 4,0m so với chỉ giới đường đỏ.
- Mật độ xây dựng: ≤ 75%.
- Chiều cao công trình: ≤ 04 tầng và ≤ 18,0m.
- Cốt nền so với vỉa hè:
+ Trường hợp công trình trùng với chỉ giới đường đỏ: +0,2m.
+ Trường hợp công trình lùi so với chỉ giới đường đỏ: +0,45m.
- Độ vươn tối đa của ban công: 1,4m (Không được che chắn tạo thành lôgia hay buồng phòng).
- Ngoài những quy định trên, việc xây dựng công trình phải tuân thủ theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Việt Nam và các quy định hiện hành.
b. Thửa đất số 449 tờ bản đồ số 19, phường Hương Sơ: Thực hiện theo quy định tại Công văn số 824/QLĐT-QH ngày 24/6/2016 của Phòng Quản lý Đô thị về việc cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng và quy hoạch sử dụng đất, cụ thể như sau:
- Chỉ giới xây dựng:
+ Đối với đường dự kiến quy hoạch có lộ giới 13,5m: lùi ≥ 3,0m so với chỉ giới đường đỏ.
+ Đối với đường dự kiến quy hoạch có lộ giới 16,5m: lùi ≥ 4,0m so với chỉ giới đường đỏ.
- Chiều cao xây dựng: ≤ 18m (4 tầng).
- Mật độ xây dựng thuần (net-to):
Diện tích lôđất (m2/căn nhà) |
≤100 |
200 |
300 |
500 |
≥1000 |
Mật độ xây dựng tối đa (%) |
75 |
70 |
60 |
50 |
40 |
- Cốt: +0,45m so với cao độ vỉa hè.
Điều kiện để tách thửa đất: Diện tích tối thiểu sau khi tách thửa ≥ 100m2.
c. Khu định cư Đông Nam Thủy An, phường An Đông: Thực hiện theo thông tin quy hoạch xây dựng do UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 2097/QĐ-UBND ngày 25/10/2007, cụ thể như sau:
- Chỉ giới xây dựng:
Lùi 3,0m so với chỉ giới đường đỏ, riêng đường 24m và đường 26m chỉ giới xây dựng lùi 4m so với chỉ giới đường đỏ. Đối với mương nước chỉ giới xây dựng trùng ranh giới khu đất
- Mật độ xây dựng:
+ Đối với đất ở có diện tích ≤100m2 là: ≤85%.
+ Đối với đất ở có diện tích từ 100m2 đến 200m2 là: ≤75%.
+ Đối với đất ở có diện tích ≥200m2 là: ≤60%.
- Tầng cao công trình: Nhà ở phân lô tầng cao trung bình từ 2-4 tầng, cao độ sàn tầng 2 là 3,9m, các tầng còn lại 3,6m. Cốt nền so với vỉa hè là 0,45m. Độ vươn tối đa của ban công, ô văng là 1,5m.
Ngoài những quy định trên, các công trình xây dựng phải tuân theo Quy chuẩn Việt Nam và các quy định hiện hành.
6. Hồ sơ giấy tờ về quyền sử dụng đất:
- Khu đất xen ghép tờ bản đồ số 01, phường Thủy Xuân và tờ bản đồ số 20, phường Phường Đúc: Quyết định số 2433/QĐ-UBND ngày 28/5/2018 của UBND thành phố Huế về việc phê duyệt Phương án bán đấu giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở xen ghép tại phường Phường Đúc và Thủy Xuân, thành phố Huế; Quyết định số 2744/QĐ-UBND ngày 14/6/2018 của UBND thành phố Huế về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức bán đấu giá; Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 14/5/2018 của UBND thành phố Huế về việc quy định giá đất khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất ở các lô đất thuộc Thành phố quản lý.
- Thửa đất số 449 tờ bản đồ số 19, phường Hương Sơ: Quyết định số 5703/QĐ-UBND ngày 06/12/2018 của UBND thành phố Huế về việc phê duyệt điều chỉnh Phương án bán đấu giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại phường Hương Sơ, phường Vỹ Dạ, phường An Đông, phường Phú Hậu, thành phố Huế; Quyết định số 3756/QĐ-UBND ngày 03/8/2018 của UBND thành phố Huế về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức bán đấu giá; Quyết định số 5704/QĐ-UBND ngày 06/12/2018 của UBND thành phố Huế về việc quy định giá đất khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất ở các lô đất thuộc Thành phố quản lý.
- Khu định cư Đông Nam Thủy An, phường An Đông: Quyết định số 5703/QĐ-UBND ngày 06/12/2018 của UBND thành phố Huế về việc phê duyệt điều chỉnh Phương án bán đấu giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại phường Hương Sơ, phường Vỹ Dạ, phường An Đông, phường Phú Hậu, thành phố Huế; Quyết định số 4293/QĐ-UBND ngày 04/9/2018 của UBND thành phố Huế về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo hình thức bán đấu giá; Quyết định số 5704/QĐ-UBND ngày 06/12/2018 của UBND thành phố Huế về việc quy định giá đất khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất ở các lô đất thuộc Thành phố quản lý.
II. Tên, số lượng thửa đất đấu giá, giá khởi điểm, bước giá, tiền đặt trước, tiền mua hồ sơ tham gia đấu giá:
1. Tên, số lượng thửa đất đấu giá, giá đất khởi điểm, bước giá, tiền đặt trước:
STT |
Ký hiệu lô đất |
Diện tích |
Đơn giá (đồng/m²) |
Giáđất khởi điểm đấu giá (đồng) |
Tiền đặt trước (đồng) |
Bước giá (đồng) |
Vị trí - Loại đường |
Đấu giá đất ở, thời hạnsử dụng lâu dài: 17 lô đất |
|||||||
I |
Khu đất xen ghép tờ bản đồ số 01, phường Thủy Xuân và tờbản đồ số 20, phường Phường Đúc: 03 lô |
||||||
1 |
Thửa đất số 58 (Lô 01) - Khu đất xen ghép tờ bản đồ số 01, phường Thủy Xuân và tờ bản đồ số 20, phường Phường Đúc |
117,5 |
7.500.000 |
881.250.000 |
130.000.000 |
30.000.000 |
Vị trí 1, đường quy hoạch 26,0m |
2 |
Thửa đất số 59(Lô 02) - Khu đất xen ghép tờ bản đồ số 01, phường Thủy Xuân |
174,5 |
9.000.000 |
1.570.500.000 |
230.000.000 |
50.000.000 |
Vị trí 1, haimặt đường quy hoạch 26,0m và 16,5m |
3 |
Thửa đất số 60 (Lô 03) - Khu đất xen ghép tờ bản đồ số 01, phường Thủy Xuân và tờ bản đồsố 20, phường Phường Đúc |
133,4 |
7.000.000 |
933.800.000 |
130.000.000 |
30.000.000 |
Vị trí 1, đường quy hoạch 16,5m |
II |
Khu đất xen ghépphường Hương Sơ: 01 lô |
||||||
4 |
Thửa đất số 449 tờ bản đồsố 19 tại Kiệt 128 đường Nguyễn Văn Linh, phường Hương Sơ |
447,5 |
3.675.000 |
1.644.562.000 |
250.000.000 |
50.000.000 |
Vị trí 2, đường Nguyễn Văn Linh |
III |
Khu định cư Đông Nam Thủy An, phường An Đông: 13 lô |
||||||
5 |
Thửa đất số 900 (Lô D7 - Khu định cư Đông Nam Thủy An) tờ bản đồ số 27, phường An Đông |
150,0 |
22.050.000 |
3.307.500.000 |
500.000.000 |
70.000.000 |
Vị trí 1, đường quy hoạch 26,0m |
6 |
Thửa đất số 901 (Lô D8- Khu định cư Đông Nam Thủy An) tờ bản đồ số 27, phường An Đông |
150,0 |
22.050.000 |
3.307.500.000 |
500.000.000 |
70.000.000 |
Vị trí 1, đường quy hoạch 26,0m |
7 |
Thửa đất số 902 (Lô D9- Khu định cư Đông Nam Thủy An) tờ bản đồ số 27, phường An Đông |
150,0 |
22.050.000 |
3.307.500.000 |
500.000.000 |
70.000.000 |
Vị trí 1, đường quy hoạch 26,0m |
8 |
Thửa đất số 903 (Lô D10- Khu định cư Đông Nam Thủy An) tờ bản đồ số 27, phường An Đông |
150,0 |
22.050.000 |
3.307.500.000 |
500.000.000 |
70.000.000 |
Vị trí 1, đường quy hoạch 26,0m |
9 |
Thửa đất số 904 (Lô D11- Khu định cư Đông Nam Thủy An) tờ bản đồ số 27, phường An Đông |
150,0 |
22.050.000 |
3.307.500.000 |
500.000.000 |
70.000.000 |
Vị trí 1, đường quy hoạch 26,0m |
10 |
Thửa đấtsố 905 (Lô D12 - Khu định cư Đông Nam Thủy An) tờ bản đồ số 27, phường An Đông |
150,0 |
22.050.000 |
3.307.500.000 |
500.000.000 |
70.000.000 |
Vị trí 1, đường quy hoạch 26,0m |
11 |
Thửa đất số 906 (Lô D13- Khu định cư Đông Nam Thủy An) tờ bản đồ số 27, phường An Đông |
150,0 |
22.050.000 |
3.307.500.000 |
500.000.000 |
70.000.000 |
Vị trí 1, đường quy hoạch 26,0m |
12 |
Thửa đất số 907 (Lô D14- Khu định cư Đông Nam Thủy An) tờ bản đồ số 27, phường An Đông |
150,0 |
22.050.000 |
3.307.500.000 |
500.000.000 |
70.000.000 |
Vị trí 1, đường quy hoạch 26,0m |
13 |
Thửa đất số 908 (Lô D15- Khu định cư Đông Nam Thủy An) tờ bản đồ số 27, phường An Đông |
150,0 |
22.050.000 |
3.307.500.000 |
500.000.000 |
70.000.000 |
Vị trí 1, đường quy hoạch 26,0m |
14 |
Thửa đất số 909 (Lô D16 - Khu định cư Đông Nam Thủy An) tờ bản đồ số 27, phường An Đông |
150,0 |
22.050.000 |
3.307.500.000 |
500.000.000 |
70.000.000 |
Vị trí 1, đường quy hoạch 26,0m |
15 |
Thửa đất số 910 (Lô D17- Khu định cư Đông Nam Thủy An) tờ bản đồ số 27, phường An Đông |
142,5 |
22.050.000 |
3.142.125.000 |
500.000.000 |
70.000.000 |
Vị trí 1, đường quy hoạch 26,0m |
16 |
Thửa đất số 911 (Lô D18- Khu định cư Đông Nam Thủy An) tờ bản đồ số 27, phường An Đông |
207,1 |
23.100.000 |
4.784.010.000 |
800.000.000 |
100.000.000 |
Vị trí 1, hai mặt đường quy hoạch 26,0m và 12,0m |
17 |
Thửa đất số 950 (Lô A20- Khu định cư Đông Nam Thủy An) tờ bản đồ số 27, phường An Đông |
147,8 |
9.450.000 |
1.396.710.000 |
250.000.000 |
30.000.000 |
Vị trí 1, hai mặt đường quy hoạch 12,0m và 12,0m |
Tổng cộng |
2.870,3 |
47.427.957.000 |
|||||
* Ghi chú:
+ Đối với các lô đất thuộc Khu đất xen ghép tờ bản đồ số 01, phường Thủy Xuân và tờ bản đồ số 20, phường Phường Đúc: Giá đất khởi điểm đấu giá trên đã bao gồm lệ phí trước bạ về đất theo quy định.
+ Đối với thửa đất số 449 tờ bản đồ 19, phường Hương Sơ và các lô đất thuộc Khu định cư Đông Nam Thủy An, phường An Đông: Giá đất khởi điểm đấu giá trên chưa bao gồm lệ phí trước bạ về đất và các khoản phí, lệ phí khác theo quy định. Số tiền trúng đấu giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất không bao gồm lệ phí trước bạ về đất. Người trúng đấu giá phải nộp thêm lệ phí trước bạ về đất (theo giá trúng đấu) theo quy định hiện hành.
+ Chi phí liên quan đến việc đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do người trúng đấu giá nộp theo quy định hiện hành.
2. Tiền đặt trước là khoản tiền mà hộ gia đình, cá nhân tham gia đấu giá phải nộp khi nộp đơn, hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá và được trừ vào tiền mua tài sản đấu giá đối với khách hàng trúng đấu giá. Tiền đặt trước quy định cụ thể đối với từng lô đất tại khoản 1 Mục II Thông báo đấu giá này. Khách hàng nộp tiền đặt trước từ ngày 26/12/2018 đến 17 giờ 00 ngày 28/12/2018 bằng chuyển khoản hoặc tiền mặt vào các tài khoản:
- Tài khoản số: 0371005959002 của Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Thừa Thiên Huế tại Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình (ABB) Chi nhánh Thừa Thiên Huế;
- Hoặc số tài khoản 1005002358 của Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Thừa Thiên Huế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội (SHB) Chi nhánh Huế;
- Hoặc số tài khoản 1000.10.797979 của Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Thừa Thiên Huế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc dân (NCB) Chi nhánh Huế.
Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Thừa Thiên Huế hoàn trả lại khoản tiền đặt trước cho những người không trúng đấu giá chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá và nộp vào ngân sách thành phố Huế khoản tiền đặt trước của người trúng đấu giá quyền sử dụng đất trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc cuộc đấu giá.
Trường hợp trước ngày mở cuộc đấu giá, có thay đổi (về giá khởi điểm hoặc các thông tin khác so với thông tin đã niêm yết, thông báo công khai) mà người tham gia đấu giá từ chối không tham gia đấu giá tiếp thì Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Thừa Thiên Huế phải hoàn trả tiền đặt trước trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản từ chối của người tham gia đấu giá.
Trường hợp trúng đấu giá thì khoản tiền đặt trước được chuyển thành tiền đặt cọc để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ mua tài sản đấu giá sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Việc xử lý tiền đặt cọc thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Bước giá là mức chênh lệch tối thiểu giữa lần trả giá sau so với lần trả giá liền kề trước đó. Bước giá quy định cụ thể đối với từng lô đất tại khoản 1 Mục II Thông báo đấu giá này. Trong từng vòng đấu, người tham gia đấu giá có nhu cầu tiếp tục trả giá, thì mức giá trả của vòng sau phải đảm bảo tăng cao hơn hoặc bằng so với mức giá trả cao nhất của vòng đấu trước cộng với bước giá quy định.
4. Tiền mua hồ sơ tham gia đấu giá: 500.000đồng/hồ sơ/lô đất.
III. Thời gian, địa điểm xem tài sản đấu giá:
1. Xem tài sản đấu giá tại thực địa: Từ ngày niêm yết thông báo đấu giá cho đến 16 giờ 30 ngày 26/12/2018 tại địa điểm:
- Khu đất xen ghép tờ bản đồ số 01, phường Thủy Xuân và tờ bản đồ số 20, phường Phường Đúc, thành phố Huế tại vị trí địa điểm tiếp giáp với Khu tái định cư Lịch Đợi.
- Thửa đất số 449 tờ bản đồ số 19, phường Hương Sơ, thành phố Huế tại Kiệt 128 đường Nguyễn Văn Linh.
- Khu định cư Đông Nam Thủy An, phường An Đông, thành phố Huế tại vị trí địa điểm tiếp giáp với Khu nhà ở An Đông.
2. Xem hồ sơ giấy tờ pháp lý liên quan đến tài sản đấu giá: Từ ngày niêm yết thông báo đấu giá cho đến 16 giờ 30 ngày 26/12/2018 tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Thừa Thiên Huế - Địa chỉ: 17 đường Nguyễn Văn Linh, phường An Hoà, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
IV. Thời gian, địa điểm bán hồ sơ tham gia đấu giá:
Trong giờ hành chính kể từ ngày niêm yết thông báo đấu giá cho đến 16 giờ 30 ngày 26/12/2018 tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Thừa Thiên Huế - Địa chỉ: 17 đường Nguyễn Văn Linh, phường An Hoà, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
V. Thời gian, địa điểm, điều kiện, cách thức đăng ký, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá:
1. Thời gian, địa điểm đăng ký, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá: Trong giờ hành chính kể từ ngày niêm yết thông báo đấu giá cho đến 16 giờ 30 ngày 26/12/2018 tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Thừa Thiên Huế - Địa chỉ: 17 đường Nguyễn Văn Linh, phường An Hoà, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Điều kiện đăng ký tham gia đấu giá: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tham gia đấu giá hợp lệ với các điều kiện: Có đơn đăng ký đấu giá quyền sử dụng đất (theo mẫu do Tổ chức đấu giá tài sản phát hành); Chấp nhận giá khởi điểm, Quy chế cuộc đấu giá tài sản do Tổ chức đấu giá tài sản ban hành; Nộp hồ sơ đăng ký tham gia đấu giá, tiền đặt trước theo đúng thời gian quy định.
3. Cách thức đăng ký tham gia đấu giá: Hộ gia đình, cá nhân đăng ký tham gia đấu giá thông qua việc nộp hồ sơ tham gia đấu giá hợp lệ và tiền đặt trước cho Tổ chức đấu giá tài sản theo đúng thời gian quy định theo đúng thời gian quy định tại Quy chế cuộc đấu giá và Thông báo đấu giá. Người tham gia đấu giá có thể ủy quyền bằng văn bản cho người khác thay mặt mình tham gia đấu giá.
VI. Thời gian, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá:
1. Thời gian tổ chức cuộc đấu giá: Vào lúc 08 giờ 00 ngày 29 tháng 12 năm 2018.
2. Địa điểm tổ chức cuộc đấu giá: Hội trường Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Thừa Thiên Huế - Địa chỉ: 17 đường Nguyễn Văn Linh, phường An Hoà, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
VII. Hình thức, phương thức đấu giá:
1. Hình thức đấu giá: Đấu giá bằng bỏ phiếu trực tiếp tại cuộc đấu giá, công khai, liên tục không hạn chế số vòng đấu giá cho đến khi không còn người có nhu cầu đấu giá tiếp. Người trả giá cao nhất là người trúng đấu giá và là người mua được tài sản đấu giá.
2. Phương thức đấu giá: Đấu giá theo phương thức trả giá lên.
VIII. Cơ quan có tài sản đấu giá và Tổ chức đấu giá tài sản:
1. Cơ quan có tài sản đấu giá: Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố Huế.
2. Tổ chức đấu giá tài sản: Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Thừa Thiên Huế.
Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên liên hệ trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh Thừa Thiên Huế - Địa chỉ: 17 đường Nguyễn Văn Linh, phường An Hoà, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế - Điện thoại: 0234.3501567 - Website: http://daugiatthue.com hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố Huế - Địa chỉ: 01 đường Lê Viết Lượng, phường Xuân Phú, thành phố Huế - Điện thoại: 0234.3898980 - Website: http://nhadattphue.com.