2. Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án 85. Địa chỉ liên hệ: Số 184, đường Nguyễn Sỹ Sách, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An. Số điện thoại liên hệ: 0984.544.499 (bà Trần Thị Hồng Nhung - Chuyên viên Phòng Kế hoạch tổng hợp, Ban Quản lý dự án 85)
3. Kế hoạch lựa chọn nhà thầu (KHLCNT) của các Dự án:
Một số thông tin chính về các gói thầu xây lắp của 02 dự án thành phần này như sau:
TT |
Tên gói thầu |
Giá gói thầu (tỷ đồng) |
Thời gian thi công dự kiến |
Phạm vi công việc chính của gói thầu |
3.1 |
Dự án thành phần đoạn Hoài Nhơn - Quy Nhơn |
|||
1 |
Gói thầu số 11-XL: Thi công xây dựng đoạn Km0 + 000 - Km23 + 500 (bao gồm KS, TKBVTC). |
3.028 |
1020 ngày |
- 20,9 km CT đường bộ cấp I; - CT cầu: 02 cầu cấp II; 07 cầu cấp III; 05 cầu cấp IV. |
2 |
Gói thầu số 12-XL: Thi công xây dựng đoạn Km23 + 500 - Km70 + 091 (bao gồm KS, TKBVTC). |
6.141 |
1020 ngày |
- 42,9 km CT đường bộ cấp I - CT cầu: 02 cầu cấp II; 20 cầu cấp III; 16 cầu cấp IV. |
3.2. |
Dự án thành phần đoạn Quy Nhơn - Chí Thạnh |
|||
1 |
Gói thầu số 11-XL: Thi công xây dựng đoạn Km 0 + 200 - Km19 + 800 (bao gồm KS, TKBVTC). |
3.690 |
1020 ngày |
- 17,39 km CT đường bộ cấp I - CT cầu: 04 cầu cấp II; 06 cầu cấp III; 03 cầu cấp IV. - 01 CT hầm đường bộ cấp I (575m). |
2 |
Gói thầu số 12-XL: Thi công xây dựng đoạn Km24 + 900 - Km 47 + 000 (bao gồm KS, TKBVTC). |
3.055 |
1020 ngày |
- 19,84 km CT đường bộ cấp I - CT cầu: 06 cầu cấp II; 05 cầu cấp III; 01 cầu cấp IV. |
3 |
Gói thầu số 13-XL: Thi công xây dựng đoạn Km 47 + 000 – Km 66 + 965,91 (bao gồm KS, TKBVTC). |
6.242 |
1020 ngày |
- 13,3 km CT đường bộ cấp I - CT cầu: 05 cầu cấp I; 07 cầu cấp II; 04 cầu cấp III. |
Nhà thầu tham chiếu tiêu chí ở mục 4 dưới đây, tự đánh giá khả năng tham gia để gửi hồ sơ năng lực (gồm đầy đủ các tài liệu liên quan) và đơn xin tham gia cho về Ban Quản lý dự án 85 theo địa chỉ nêu ở mục 2 trên không muộn hơn thời hạn như sau:
- Gói thầu số 11-XL (đoạn Hoài Nhơn - Quy Nhơn) và gói thầu số 12-XL (đoạn Quy Nhơn - Chí Thạnh): 09 giờ00, ngày 26/11/2022.
- Gói thầu số 12-XL (đoạn Hoài Nhơn - Quy Nhơn) và gói thầu số 11-XL và số 13-XL (đoạn Quy Nhơn - Chí Thạnh): 09 giờ 00, ngày 20/12/2022.
4. Dự kiến một số yêu cầu chủ yếu về năng lực hành nghề của tổ chức thi công xây dựng, năng lực tài chính và yêu cầu kinh nghiệm thực hiện hợp đồng xây lắp tương tự đối với các gói thầu xây lắp:
TT |
Nội dung |
Mức yêu cầu tối thiểu để được đánh giá đáp ứng yêu cầu |
1 |
Năng lực hành nghề xây dựng |
i) Năng lực thi công xây dựng công trình: Có chứng chỉ năng lực (CCNL) của tổ chức thi công xây dựng công trình giao thông (CTGT): - Đường bộ Hạng I còn hiệu lực; - Cầu đường bộ Hạng … trở lên còn hiệu lực - Hầm Hạng … trở lên còn hiệu lực (áp dụng cho gói thầu có CT hầm). ii)Năng lực khảo sát, thiết kế: - CCNL của tổ chức khảo sát xây dựng (địa hình, địa chất) Hạng I còn hiệu lực; - CCNL của tổ chức thiết kế xây dựng CTGT: + Đường bộ Hạng I còn hiệu lực; + Cầu đường bộ Hạng … trở lên còn hiệu lực; + Hầm Hạng … trở lên còn hiệu lực. Ghi chú: - Nhà thầu độc lập: Phải đáp ứng các yêu cầu trên, trong đó hạng của tổ chức thi công và tổ chức khảo sát thiết kế đối với CT cầu/hầm tương ứng cấp cao nhất CT cầu, hầm thuộc gói thầu đang xét (nếu có). - Trường hợp liên danh: Từng thành viên liên danh phải đáp ứng năng lực tương ứng với phần việc mà thành viên đó đảm nhận trong liên danh. - Đối với yêu cầu về năng lực khảo sát, thiết kế BVTC: Trường hợp nhà thầu không đáp ứng yêu cầu thì nhà thầu phải kê khai nhà thầu phụ đặc biệt để thực hiện công việc này. Nhà thầu phụ đặc biệt phải đáp ứng các yêu cầu tại mục ii) nêu trên. |
2. |
Năng lực tài chính |
|
2.1 |
Yêu cầu về nguồn lực tài chính |
- Đối với nhà thầu độc lập: Phải ≥ B tỷ đồng. - Đối với nhà thầu liên danh:Tổng các thành viên phải ≥ B tỷ đồng. Nguồn lực tài chính B = [giá gói thầu/thời gian thực hiện hợp đồng (tính theo tháng)] x 3. (các nội dung liên quan đến yêu cầu về nguồn lực tài chính theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/2022/TT-BKHĐT, ngày 31/5/2022). |
2.2 |
Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) trong 3 năm gần đây 2019, 2020, 2021 |
- Đối với nhà thầu độc lập: Phải ≥ A tỷ đồng. - Đối với nhà thầu liên danh: Tổng doanh thu bình quân hằng năm của các thành viên phải ≥ A tỷ đồng. *Yêu cầu tối thiểu về mức doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) A = [(giá gói thầu X1 - giá trị thuế VAT)/thời gian thực hiện hợp đồng theo năm] x k (áp dụng k = 1,5). |
3 |
Yêu cầu kinh nghiệm thực hiện hợp đồng xây lắp tương tự |
Gói thầu đang xét có giá trị X1 tỷ đồng, bao gồm công trình đường bộ, công trình cầu, công trình hầm. a) Đối với nhà thầu độc lập Từ ngày 01/01/2015đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh), hoặc nhà thầu phụ đã tham gia thực hiện và hoàn thành tối thiểu: - 01 CTGT đường bộ cấp I trở lên có giá trị CT ≥ 50% * X1 (tỷ đồng); hoặc: - 02 CTGT đường bộ cấp II có giá trị mỗi CT ≥ 50%*X1 (tỷ đồng). Ghi chú: - CTGT đường bộ cấp I hoặc cấp II nêu trên gồm tổ hợp CT đường cấp I hoặc cấp II và có thể bao gồm CT cầu, hầm… thuộc dự án đầu tư xây dựng CT bố trí liên tiếp nhau thành tuyến. - Nhà thầu phải có hợp đồng chứng minh kinh nghiệm thi công CT đường, cầu, hầm có cấp CT ≥ cấp cao nhất của CT đường, cầu, hầm thuộc phạm vi gói thầu đang xét. Trường hợp CTGT đường bộ cấp I hoặc cấp II nêu trên không có CT đường, cầu, hầm đáp ứng yêu cầu về cấp CT của gói thầu đang xét thì nhà thầu được sử dụng hợp đồng khác để chứng minh kinh nghiệm thi công CT đường, cầu, hầm đáp ứng yêu cầu của gói thầu. - Hai CT cầu/hầm có cấp thấp hơn liền kề với cấp của CT đang xét thì được đánh giá là một công trình tương tự (chỉ hạ cấp đối với CT cầu cấp I, cấp II; hầm từ cấp I trở lên) b) Đối với nhà thầu liên danh: - Có thỏa thuận liên danh. - Số lượng thành viên trong liên danh: Không quá 05 thành viên; - Tổng kinh nghiệm của các thành viên phải đáp ứng yêu cầu tối thiểu như đối với nhà thầu độc lập; kinh nghiệm chung của toàn liên danh được tính là tổng kinh nghiệm của các thành viên. - Từng thành viên phải đáp ứng yêu cầu về quy mô, cấp công trình tương tự tương ứng với phạm vi công việc đảm nhận theo thỏa thuận liên danh, với giá trị công trình ≥ 50% giá trị gói thầu đang xét (X1 tỷ đồng) nhân (x) với tỷ lệ tham gia theo thỏa thuận liên danh. Ghi chú: - Cấp CT cầu/hầm để chứng minh kinh nghiệm của từng thành viên liên danh xác định theo cấp CT cầu/hầm cao nhất thuộc phạm vi công việc do thành viên đó đảm nhận theo thỏa thuận liên danh. - Đối với thành viên đảm nhận thi công CT đường bộ và CT cầu/hầm: Được đánh giá như đối với nhà thầu độc lập (tương ứng với phần công việc do thành viên đó đảm nhận). - Trường hợp thành viên liên danh chỉ thi công CT cầu/hầm: Hai CT cầu/hầm có cấp thấp hơn liền kề với cấp của CT đang xét và có giá trị hoàn thành mỗi CT ≥ 50% giá trị gói thầu đang xét (X1 tỷ đồng) nhân (x) với tỷ lệ tham gia theo thỏa thuận liên danh thì được đánh giá là một CT tương tự (chỉ hạ cấp đối với CT cầu cấp I, cấp II; hầm từ cấp I trở lên). * Ghi chú (áp dụng chung đối với nhà thầu độc lập và liên danh): - CT hoàn thành để chứng minh kinh nghiệm nêu trên là CT đã được nhà thầu thực hiện xong toàn bộ công việc của CT đó và được Chủ đầu tư nghiệm thu; thời điểm xác nhận CT hoàn thành để xác định CT tương tự là thời điểm nghiệm thu CT, không căn cứ vào thời điểm ký kết hợp đồng. Các CT tương tự của nhà thầu bị cơ quan thẩm quyền kết luận vi phạm về chất lượng thì không được xem xét, đánh giá. - Trường hợp Nhà thầu thực hiện nhiều CT trong cùng một dự án của cùng một chủ đầu tư và cùng một thời điểm thi công thì được cộng các CT đó để chứng minh năng lực, kinh nghiệm (chỉ xét phần do nhà thầu đảm nhận thực hiện). |